BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TPHCM
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
MÃ
NGÀNH: C510310
CHUYÊN
NGÀNH: ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA
I.
Giới
thiệu chương trình
1.
Giới thiệu chung
-
Tên ngành đào tạo (tiếng Việt): Điện tử - Tự động
hóa
- Tên
ngành đào tạo (tiếng Anh): Electronics and Automation
- Trình độ
đào tạo: Cao đẳng hệ chính quy
- Thời
gian đào tạo: 2.5-3.0 năm.
- Đối tượng
sinh viên: đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
2.
Mục tiêu của chương trình
-
Sứ mạng : Chương trình
đào tạo ngành Điện
- Điện t
ử,
chuyên ngành Điện tử - Tự động hóa nhằm đáp ứng nhu
cầu về nhân lực trong lĩnh vực Điện tử - Tự động hóa trong thời kỳ phát triển
công nghiệp hóa của đất nước.
Mission: The
mission of the electrical-electronic program, specified in Automation is to
meet the human resource demand of Automation for the country in the
industrialization period
-
Mục
tiêu chiến lược : Tạo ra bước phát
triển đáng kể về giá trị và đóng góp cho xã hội thông qua việc nâng cao chất lượng
đào tạo.
Đào tạo đội ngũ
cử nhân có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có khả
năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo đức nghề
nghiệp đúng đắn.
Goals: Make
the important step for development in value and contribution to society by
enhancing the training quality. Train the bachelors with confident professional
know ledges, basic practice skills, high ability to adapt to economic-social
environment, proper attitude and professional ethics
-
Mục tiêu cụ thể
(Objectives):
Có kiến thức chuyên môn:
·
Kiến thức chiều rộng: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng rộng, có thể áp dụng vào
các vấn đề liên quan đến kỹ thuật điện – điện tử nói chung, là điều kiện cần
thiết đế sinh viên phát huy tính sáng tạo trong họat động nghề nghiệp, khả năng
tự học và khả năng học suốt đời trong tương lai.
· Kiến thức chiều
sâu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản chuyên ngành trong lĩnh
vực điện tử - tự động hóa, cần thiết cho
làm chủ công nghệ, giỏi thực hành nghề nghiệp hoặc phục vụ cho việc học ở bậc
cao hơn. Kiến thức được xây dựng trên các nguyên lý khoa học, lập luận phân
tích chặt chẽ và kích thích khả năng
sáng tạo của sinh viên.
·
Tính chuyên nghiệp: Phát triển các
kỹ năng mềm giúp cho sinh viên có khả năng giao tiếp, tinh thần làm việc tập thể,
rèn luyện thái độ chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp, chuẩn bị khả năng làm
việc trong môi trường hiện đại, phức tạp và học tập suốt đời.
Có trách
nhiệm
công dân:
·
Phục vụ xã
hội một cách chính đáng và chuyên nghiệp.
·
Đồng cảm, chia sẻ và có ý thức cộng đồng.
Có đạo đức
nghề nghiệp
: Có phẩm chất đạo đức tốt,
yêu nghề, có đức tính chuyên cần, trung thực, hăng say học tập nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có chí cầu tiến, không ngừng rèn luyện nâng cao
nhân cách. Có những phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, đặc biệt là thái độ trung thực,
trách nhiệm cao trong công việc.
-
Cam kết
: Sinh
viên ra trường có thể đảm nhận được các nhiệm vụ chuyên môn, có trách nhiệm với
nghề nghiệp và có khả năng học lên bậc cao hơn
-
Commitment
:After graduation, students can
undertake the professional tasks, to have the professional responsibility and ability to learn for university level.
3.
Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt
nghiệp
- Sau khi
tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhiệm các công việc: chế tạo, sửa chữa, đào tạo
và nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực điện tử - tự động hóa:
· Có
khả năng khai thác vận hành, tham gia thiết kế, chế
tạo các thiết bị phục vụ tự động hóa và chuyển giao công nghệ.
· Có khả
năng tham gia xây dựng hệ thống điều khiển, tổ chức bảo trì, sữa chữa, cải tiến
các hệ thống tự động hóa.
· Có khả
năng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ theo yêu cầu công việc
· Có
khả năng tham gia đào tạo cán bộ kỹ thuật, công
nhân lành nghề.
- Yêu cầu
kết quả thực hiện công việc: Thực hiện được các công việc liên quan tới vấn đề
điện tử, tự động hóa.
II.
Chuẩn đầu ra của chương trình (17 tiêu chuẩn)
1.
Về kiến
thức
1.1.
Kiến thức chung
(tiêu chuẩn 1): Có kiến thức nền tảng về
toán, vật lý.
1.2.
Kiến thức chung theo lĩnh vực
(tiêu
chuẩn 2): Có kiến thức về các môn đại cương thuộc ngành công nghệ như toán,
vật lý, xác suất thống kê.
1.3.
Kiến thức chung của khối
ngành
(tiêu chuẩn 3): Đủ để hiểu các
vấn đề đa lĩnh vực điện – điện tử.
1.4.
Kiến thức chung của nhóm ngành
(tiêu chuẩn 4):
Biết rõ cách thức thiết kế, lắp đặt c
ho một hệ thống tự động, một quá trình công nghệ
, nắm vững kiến thức về cơ sở điều khiển tự động,
các bộ điều khiển, cảm biến, cơ cấu chấp hành, sử dụng phần mềm chuyên ngành để
lập trình, thiết kế các hệ thống tự động.
1.5.
Kiến thức
ngành và bổ trợ
(tiêu chuẩn 5): Đủ kiến
thức ngành và bổ trợ cho việc học suốt đời và giải quyết vấn đề đa lĩnh vực.
1.6.
Kiến thức
thực tập và tốt nghiệp
(tiêu chuẩn 6):
Đủ để giải quyết độc lập một vấn đề cụ thể và thực tế thuộc ngành nghề.
2.
Về kỹ
năng
2.
2.1. Kỹ năng
cứng
2.1.1.
Các kỹ năng nghề nghiệp
(tiêu
chuẩn 7):
K
hả năng áp dụng các kiến thức
toán học, khoa học và kỹ thuật vào các vấn đề thuộc lĩnh vực điện – điện tử, chuyên ngành Điện tử - Tự động hóa.
2.1.2.
Năng lực vân dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
(tiêu chuẩn 8): Năng lực ứng dụng các kiến thức để có thể thiết kế,
vận hành một hệ thống tự động hóa, một thành phần, một quá trình công nghệ trong
lĩnh vực điện – điện tử, chuyên ngành Điện tử - Tự động hóa.
2.1.3.
Khả năng lập luận tư
duy và giải quyết vấn đề
(tiêu chuẩn 9):
N
ăng lực
tiến hành các thí
nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu trong lĩnh vực điện – điện tử, chuyên ngành Điện tử - Tự động
hóa.
2.1.4.
Khả năng nghiên cứu và
khám phá kiến thức
(tiêu chuẩn 10): K
hả năng sử dụng các
phương pháp, kỹ năng và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ
thuật.
2.1.5.
Năng lực sáng tạo, phát triển và sự dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
(tiêu chuẩn 11): Năng lực khai thác
phần mềm chuyên dụng, năng lực tiếp cận các vấn đề mới trong các vấn đề kỹ thuật.
2.2.
Kỹ năng mềm
2.2.1.
Các kỹ năng cá nhân
(tiêu chuẩn 12): Năng lực tự học và tự
đào tạo để bổ sung các kiến thức mới.
2.2.2.
Làm việc theo nhóm
(tiêu chuẩn 13):
Năng lực làm việc theo nhóm một cách hiệu quả.
2.2.3.
Kỹ năng giao tiếp
(tiêu chuẩn 14): Năng lực giao tiếp, diễn
giải và trình bày vấn đề trước đám đông.
2.2.4.
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
(tiêu chuẩn 15): TOEIC 300.
2.3.
Về phẩm chất đạo đức
2.3.1.
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
(tiêu chuẩn 16): Tôn trọng bản quyền trí
tuệ, bảo mật thông tin, trung thực và chấp hành kỷ luật trong học tập và khi
làm việc, ứng xử văn hóa.
2.3.2.
Phẩm chất đạo đức xã hội
(tiêu chuẩn
17): Sẵn sàng tham gia giải quyết các vấn đề hiện tại của xã hội.
1.
Công văn số 2196/BGDĐT-GD-ĐH ngày 22/4/2010 của
Bộ GD-ĐT V/v Hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo.
2.
“Program Outcomes” in “Criteria for accrediting
Engineering programs”, Accredition Board for Enginering and Technology (ABET),
October 2009.