BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TPHCM
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÃ
NGÀNH:51510103
I.
Giới thiệu chương trình
1.
Giới thiệu chung
- Tên
ngành đào tạo (Tiếng Việt): Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
- Tên
ngành đào tạo (Tiếng Anh): Construction Engineering Technology.
- Trình độ
đào tạo: cao đẳng hệ chính quy
- Thời
gian đào tạo: 3,0 năm.
2.
Đối tượng sinh viên:
- Học
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông được Hội đồng tuyển sinh của trường Cao
đẳng Kinh tế-Công nghệ xét tuyển theo quy định điểm sàn của Bộ.
3.
Mục tiêu đào tạo của chương trình
- Sứ mạng
( Mission): chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng chuyên ngành
xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhằm đáp ứng về nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực
xây dựng trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Mục
tiêu chiến lược (Goals): tạo ra bước phát triển đáng kể về giá trị và đóng góp
cho xã hội thông qua việc nâng cao chất lượng đào tạo. Đào tạo đội ngũ kỹ sư có
kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng thích
nghi cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp
đúng đắn.
- Mục
tiêu cụ thể (Objectives) : chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật xây
dựng nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp với những
phẩm chất sau:
Kiến thức chuyên môn :
Kiến thức
chiều rộng : cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng rộng, có thể áp dụng vào
các vấn đề liên quan đến xây dựng nói chung, là điều kiện cần thiết để sinh
viên phát huy tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, khả năng tự học và khả
năng học suốt đời trong tương lai.
Kiến thức
chiều sâu :
Cung cấp cho sinh viên các
kiến thức căn bản chuyên ngành trong lĩnh vực xây dựng
,
cần
thiết cho làm kỹ thuật
, giỏi tay nghề
hoặc phục vụ cho việc học ở bậc cao hơn. Kiến thức được
xây dựng trên các nguyên lý khoa học, lập luận phân tích chặt chẽ và kích thích khả năng sáng tạo của sinh viên.
Tính chuyên nghiệp: Phát triển các kỹ
năng mềm giúp cho sinh viên có khả năng giao tiếp, tinh thần làm việc tập thể,
rèn luyện thái độ chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp, chuẩn bị khả năng làm
việc trong môi trường hiện đại, phức tạp.
Trách nhiệm
công dân:
Phục vụ xã hội một cách chính đáng và chuyên nghiệp
Đồng cảm, chia sẻ và có ý thức cộng đồng
Đạo đức nghề
nghiệp :
Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, có đức tính chuyên cần,
trung thực, hăng say học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có
chí cầu tiến, không ngừng rèn luyện nâng cao nhân cách. Có những phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp, đặc biệt là thái độ trung thực, trách nhiệm cao trong công việc
4.
Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt
nghiệp
Sau
khi tốt nghiệp từ chương trình, Kỹ sư
cao
đẳng
ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp có khả năng
làm việc độc lập hoặc
dưới sự chỉ đạo của các chủ nhiệm công trình trong những công việc
cụ thể sau:
-
Làm các
công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng liên quan đến chuyên
ngành.
-
Nghiên
cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về chuyên ngành xây dựng ở các Viện
nghiên cứu, cơ quan nghiên cứu.
-
C
ó khả năng
tư vấn, thiết kế, giám sát, thi công trên các công trường xây dựng nhà, xưởng
và các công trình công cộng
tại các đơn vị có chức năng phù hợp trong nước
và nước ngoài.
-
Lập dự toán, hồ sơ đấu thầu, lập và
quản lý các văn bản hồ sơ liên quan đến ngành.
-
Có thể làm
việc ở các tổ, đội, công trình xây dựng hoặc làm công tác quản lý ở các công ty
xây dựng với vai trò là người chủ doanh nghiệp, quản lý điều hành hay người trực
tiếp sản xuất thuộc các thành phần kinh tế trung ương và địa phương với các nhiệm
vụ chính sau:
-
T
ính toán kết
cấu, kiểm tra kỹ thuật xây dựng, chỉ đạo kỹ thuật từ khâu chuẩn bị xây dựng,
xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, vận hành và bảo hành công trình sau xây lắp.
-
Làm cán bộ
kỹ thuật điều hành các tổ, đội xây dựng hoặc quản đốc các phân xưởng, nhà máy sản
xuất cấu kiện xây dựng.
-
Có thể trở
thành các họa viên kiến trúc, kết cấu hay kỹ thuật viên đồ họa trong lĩnh vực
xây dựng, có thể làm tại các cơ sở đào tạo công nhân nghề xây dựng.
Chuẩn đầu
ra của chương trình (17 tiêu chuẩn)
1.1 . Kiến
thức chung :
-
Có kiến thức cơ bản về toán, vật lý,
pháp luật, … để có thể tiếp thu và vận dụng các kiến thức chuyên
môn và tiếp cận kiến thức ở trình độ cao hơn.
1.2 . Kiến
thức chung theo lĩnh vực:
-
Có kiến
thức của ngành công nghệ kĩ thuật
xây dựng, vững vàng trong công tác tư vấn như thiết kế, giám sát, thi
công… các công trình xây dựng.
1.3 . Kiến
thức chung của nhóm ngành:
-
Đủ
để tiếp thu các kiến thức ngành như: cơ lý thuyết, Sức bền vật
liệu, cơ kết cấu, hình họa-vẽ kĩ thuật…
1.4 . Kiến
thức cơ sở của ngành Công nghệ kĩ thuật xây dựng:
-
Vững vàng
tiếp thu kiến thức chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp như
địa chất công trình, cơ học đất, vật liệu xây dựng…
1.5 . Kiến
thức ngành và bổ trợ:
-
Hiểu biết về An toàn lao động, Luật xây
dựng và quản lý dự án, Điện nước công trình … nhằm phục vụ cho
hoạt động nghề nghiệp.
1.6 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
-
Rèn luyện khả năng hoạt động thực tiễn,
có hiểu biết và trách nhiệm đạo đức và tác phong nghề nghiệp. Có
hiểu biết về môi trường làm việc thực tế.
2.
Về kỹ
năng
2.1. Kỹ năng cứng:
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp:
-
Có đủ kỹ năng thực
hiện các công việc chuyên môn như:
*Thi
công: thực hành giám sát, kiểm soát khối lượng, tiến độ, vệ sinh an
toàn lao động…
*Thiết
kế: vận dụng kiến thức vào việc đưa ra giải pháp kết cấu phù hợp,
vận dụng các phần mền chuyên ngành linh hoạt.
*Quản
lý hồ sơ liên quan, lập dự toán công trình, lập hồ sơ đấu thầu…
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy
và giải quyết vấn đề:
-
Có khả năng tham gia đưa ra các giải pháp
thiết kế và thi công công trình dân dụng và công nghiệp phù hợp và
hợp lý.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và
khám phá kiến thức:
-
Có khả năng tiếp cận và nắm bắt các công nghệ mới
dựa trên kiến thức, kỹ năng đã tiếp thu được về lý thuyết và thực hành và ứng
dụng triển khai công nghệ tiên tiến vào kĩ thuật thi công và thiết
kế.
2.1.4. Năng lực vân dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn:
-
Có năng lực khai thác ứng dụng các phần mềm
chuyên dụng.
2.1.5. Năng lực sáng tạo, phát
triển và sự dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp:
-
Năng lực tiến hành các thí nghiệm, phân tích và
xử lý các dữ liệu, đưa ra các giải pháp kết cấu. Sử dụng kiến thức, kỹ
năng và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hiện phát triển công
việc.
2.2
Kỹ năng mềm:
2.2.1 Các kỹ năng cá nhân:
-
Có năng lực tự học, tự đào tạo không
ngừng.
2.2.2 Làm việc theo nhóm:
-
Có kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm một cách hiệu quả kỹ năng phối
hợp nhóm để hoàn thành các đồ án nền móng, đồ án bê tông cốt thép, tổ chức
thi công, …
2.2.3 Kỹ năng giao tiếp:
-
Có năng lực giao tiếp , diễn giải và
trình bày vấn đề trước đám đông.
2.2.4 Kỹ năng
giao tiếp sử dụng ngoại ngữ:
-
Có trình độ tiếng Anh tương đương 300 điểm TOEIC
và sử dụng tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
3.
Về phẩm chất đạo đức
3.2 Phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp:
-
Có tư cách, đạo đức và sức khỏe tốt. Chuyên cần,
trung thực, cầu tiến, không ngừng học tập và rèn luyện nâng cao nhân cách.
-
Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp. ứng xử văn hóa.
-
Chấp hành tốt pháp luật và có ý thức tổ chức kỷ
luật và tác phong công nghiệp.
-
Có phương pháp làm việc khoa học; biết phân tích
và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành xây dựng, đúc kết kinh
nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
3.3
Phẩm chất đạo đức xã hội:
-
Có ý thức trách nhiệm công dân tốt. Chấp hành
pháp luật. Đồng cảm , chia xẻ, có tinh thần trách nhiệm cộng đồng.
-
Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo
đức nghề nghiệp đúng đắn.
-
Phục vụ xã hội một cách chính đáng và chuyên
nghiệp.
II.
Quan hệ giữa
nội dung đào tạo và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
:
Chú thích: STT (số thứ tự), TGD (tổng giờ dạy: vd 45 tiết ),
MH ( môn học: vd mạch điện), x (môn học đó nằm trong tiêu chí nào của 17 tiêu
chuẩn trên phần II vd 1,4,7,10)
STT
|
TGD
|
MH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
45
|
Cơ lý thuyết
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
45
|
Hình họa–vẽ kỹ thuật
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
45
|
Sức bền vật liệu
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
30
|
Địa chất công trình
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
60
|
Thực tâp đại chất công trình
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
45
|
Autocad xây dựng
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
60
|
Thí nghiệm sức bền vật liệu
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
8
|
45
|
Cơ học kết cấu
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
9
|
45
|
Bài tập lớn cơ học kết cấu
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
10
|
45
|
Cơ học đất
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
60
|
Thí nghiệm cơ học đất
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
12
|
30
|
Vật liệu xây dựng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
60
|
Thí nghiệm vật liệu xây dựng
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
14
|
45
|
Kết cấu thép
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
45
|
Bài tập lớn kết cấu thép
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
16
|
45
|
Kết cấu bê tông cốt thép 1
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
17
|
45
|
Nền móng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
18
|
45
|
Đồ án nền móng
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
19
|
30
|
Trắc địa
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
60
|
Thực tập trắc địa
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
21
|
30
|
Máy xây dựng
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
45
|
Kỹ thuật thi công
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
23
|
30
|
Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
25
|
45
|
Đồ án kiến trúc dân dụng và công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
26
|
45
|
Kết cấu bê tông cốt thép 2
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
27
|
45
|
Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
28
|
30
|
Dự toán xây dựng
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
29
|
30
|
An toàn lao động
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
30
|
30
|
Kỹ thuật điện nước công trình
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
30
|
Luật xây dựng và quản lý dự án
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
30
|
Thủy lực và máy thủy lực
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
30
|
Cấp thoát nước
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
30
|
Tổ chức thi công
|
|
X
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
35
|
45
|
Đồ án tổ chức thi công
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
36
|
30
|
Tin học trong tính toán kết cấu xây dựng
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
8 tuần
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
38
|
60
|
Chuyên đề kỹ thuật thi công
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
45
|
Chuyên đề tổ chức thi công
|
|
X
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chuẩn
đầu ra
:
STT
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
Kiến thức chiều rộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kiến thức chiều sâu
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tính chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Phục vụ xã hội
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đồng cảm, chia sẻ và
có ý thức cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Có đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
V. Quan hệ đầu
ra của chương trình và chuẩn ABET hệ giữa chuẩn :
Chuẩn ABET
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Số tiêu chí CĐR phù
hợp ABET
|
A
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
B
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
6
|
C
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
7
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
8
|
E
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
9
|
F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
5
|
H
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
14
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
J
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
8
|
K
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6
|
(ABET viết tắt từ Accreditation Board for
Engineering and Technology là tổ chức của Mỹ có uy tín trên thế giới, chuyên kiểm
định chất lượng các chương trình đào tạo khối kỹ thuật (Engineering), công nghệ
(Technology). Hiện nay, ABET đã kiểm định hơn 3100 chương trình trên 600 trường
đại học, cao đẳng trên thế giới.)
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chuyên
ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
viết theo ABET như sau:
1/
Chuẩn đầu
ra a: Khả năng ứng dụng tri thức thuộc các lĩnh vực toán, khoa học
và kỹ thuật vào các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành Xây dựng dân dụng
và công nghiệp.
2/
Chuẩn đầu
ra b: Có khả năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm cũng như phân
tích và đọc kết quả thí nghiệm trong ngành.
3/
Chuẩn đầu
ra c: Có kỹ năng cơ bản về trình bày, giải thích những
vấn đề, giải pháp thiết kế và tổ chức thi công của các công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp.
4/
Chuẩn đầu
ra d: Có khả năng làm việc trong các nhóm có sở thích, môi
trường sống và trình độ chuyên môn khác nhau .
5/
Chuẩn đầu ra e: Có khả năng phát hiện
và giải quyết vấn đề kỹ thuật trong hoạt động chuyên ngành .
6/
Chuẩn đầu
ra f: Có hiểu biết về trách nhiệm chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
7/
Chuẩn đầu
ra g: Có khả năng giao tiếp tốt, am hiểu tiếng Anh chuyên
ngành.
8/
Chuẩn đầu
ra h: Được trang bị kiến thức đủ rộng để hiểu được tác động của
các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường toàn cầu.
9/
Chuẩn đầu
ra i: Hiểu được sự cần thiết và có khả năng tham gia học tập suốt
đời.
10/
Chuẩn đầu ra j: Có hiểu
biết về các vấn đề đương đại.
11/
Chuẩn đầu ra k: Có khả
năng sử dụng các kỹ thuật, kỹ năng, và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết
trong thực hành.
VI. Điều kiện thực hiện chương trình :
1.
Điều kiện
tuyển sinh
:
-
Theo
Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Đề xuất phương án xây dựng phòng thí nghiệm
cơ sở vật chất phòng học để đáp ứng chuẩn đầu ra
:
-Phòng thí nghiệm cơ học
đất .
- Phòng
thí nghiệm sức bền vật liệu.
- Phòng
thí nghiệm địa chất công trình.
3.
Dự kiến tên ngành và mã ngành đào tạo bậc đại
học
:
- Tên
ngành : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- Mã
ngành: 52510103.
4.
Đội
ngũ giảng dạy
-Giáo viên
giảng dạy môn Giáo dục đại cương: Công tác
tại Trường CĐ Kinh tế-Công nghệ Tp.HCM.
TT
|
Họ và tên
|
Chức
danh KH, học vị
|
Chuyên
Ngành
ĐT
|
1
|
Đinh
Văn Dần
|
CN
|
Giáo
dục thể chất
|
2
|
Nguyễn
Văn Huân
|
CN
|
Giáo
dục thể chất
|
3
|
Đỗ
Văn Đăng
|
ĐH
|
Xác
suất thống kê
|
4
|
Lâm
Thị Nhung
|
ThS
|
Toán
cao cấp
|
5
|
Thái
Quảng
|
TS
|
Vật
lý
|
6
|
Nguyễn
Thái Bình
|
CN
|
Những
nguyên lý cơ bản
Chủ
nghĩa Mác-Lênin
Pháp
luật đại cương
|
7
|
Nguyễn
Quang Diệu
|
PGS.TS
|
Kinh
tế chính trị
|
8
|
Tống
Thị Dung
|
CN
|
Chính
trị
|
9
|
Nguyễn
Thị Thanh Huyền
|
ThS
|
Tư
tưởng HCM
Đường
lối cách mạng ĐCSVN
|
10
|
Nguyễn
Thị Tri Lý
|
CN
|
Những
nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin
|
11
|
Nguyễn
Thị Phương
|
CN
|
Tư
tưởng HCM
Đường
lối cách mạng ĐCSVN
|
-
Giảng viên cơ hữu
:
TT
|
Họ và
tên
|
Học
hàm,
học vị
|
Những
học phần giảng dạy
|
1
|
Ngô
Thành Phong
|
ThS
|
Cơ
học đất
Nền
móng
Đồ
án Nền móng
|
2
|
Nguyễn
Văn Thêm
|
TS
|
Cơ
lý thuyết
|
3
|
Phạm
Bá Nha
|
KS
|
Sức
bền vật liệu
Tổ
chức thi công
Đồ
án Tổ chức thi công
|
4
|
Trần
Xuân Hải
|
ThS
|
Cơ
học kết cầu
BTL
Cơ học kết cấu
Trắc
địa
Thực
tập Trắc địa
An
toàn lao động
|
5
|
Vũ
Duy Linh
|
KS
|
Autocad
xây dựng
TN
Vật liệu xây dựng
|
6
|
Nguyễn
Thị Thanh Hoa
|
KS
|
Hình
họa – vẽ kĩ thuật
|
7
|
Phạm
Gia Hậu
|
KS
|
Kết
cấu bê tông cốt thép 1
Kết
cấu bê tông cốt thép 2
Đồ
án Kết cấu bê tông cốt thép 1
Tin
học trong tính toán kết cấu xây dựng
|
8
|
Đặng
Ngọc Châu
|
THS
|
Luật
xây dựng và quản lý dự án
|
-
Giảng viên thỉnh
giảng
:
TT
|
Họ và
tên
|
Học
hàm,
học vị
|
Những
học phần giảng dạy
|
1
|
Bùi
Trường Sơn
|
TS
|
Địa
chất công trình
Thực
tập Địa chất công trình
|
2
|
Phạm
Tất Đắc
|
KS
GVC
|
Hình
họa – Vẽ kĩ thuật
|
3
|
Nguyễn
Thị Thanh Hương
|
ThS
|
Vật
liệu xây dựng
|
4
|
Nguyễn
Thị Bích Liên
|
ThS
|
Kết
cấu thép
BTL
Kết cấu thép
|
5
|
Hoàng
Công Khương
|
TS
|
Máy
xây dựng
Kỹ
thuật thi công
|
6
|
Nguyễn
Đình Minh
|
ThS GVC
|
Kiến
trúc dân dụng và công nghiệp
Đồ
án Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
|
7
|
Trần
Chiến Thắng
|
KS
|
Dự
toán xây dựng
|
8
|
Trịnh
Việt Dũng
|
ThS
|
Kỹ
thuật điện nước công trình
Luật
xây dựng và quản lý
|
VII.
Tình hình đào tạo trên thế giới và ở Việt Nam
1. Thế
giới :
- Tình
hình đào tạo:
Hiện
nay nền kinh tế thế giới, trong đó có thị trường xây dựng thế giới
đang hướng mạnh vào hội nhập khu vực và quốc tế trên cơ sở phát
triển nền kinh tế tri thức. Xu hướng hội nhập quốc tế và phát triển
kinh tế tri thức vừa tạo nên thời cơ và đặt ra những thách thức lớn
đối với đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng. Đó là cơ hội giao lưu
hợp tác, học tập kinh nghiệm trong đào tạo để có thể thực hiện đi
tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách, tránh nguy cơ tụt hậu so với nền
kinh tế tiên tiến trên thế giới.
Nền
kinh tế thế giới nói chung, ngành Xây dựng thế giới nói riêng phải rất vất vả cầm
cự với trận cuồng phong suy thoái kinh tế. Nhu cầu xây dựng tăng nhanh, đặt ra
mâu thuẫn giữa khối lượng lớn công trình cần xây dựng và vốn, nhất là trình độ
và số lượng nguồn nhân lực trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Danh mục
cơ sở đào tạo nước ngoài đang đào tạo ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp:
2. Việt
Nam
- Tình hình đào tạo:
Nói đến
đào tạo nhân lực có trình độ đáp ứng nhu cầu của ngành Xây dựng tức là nhắm đến
số lượng và chất lượng nhân lực thuộc các ngành nghề đào tạo có liên quan mà 3
năm sau xã hội cần được bổ sung thêm vào nguồn nhân lực đã có tại thời điểm
này.
Trong bối
cảnh toàn cầu hóa và khoa học kỹ thuật tiến bộ nhanh, việc đào tạo liên tục để
cập nhật kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho nhân lực, kể cả nhân lực
cấp cao, có ý nghĩa rất lớn đối với nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do đó
ngành xây dựng Việt Nam đứng trước đòi hỏi cấp thiết về đào tạo
nhanh chóng nguồn nhân lực đủ năng lực tiếp cận, áp dụng và làm chủ
công nghệ xây dựng hiện đại, tiên tiến, có khả năng hội nhập quốc
thế và tham gia vào nền kinh tế tri thức.
Danh mục
cơ sở đào tạo trong nước đang đào tạo ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
STT
|
Tên nước
|
Cơ sở
đào tạo
|
Danh hiệu
tốt nghiệp
|
Địa chỉ
trang Web
|
1
|
Việt
Nam
|
ĐH Bách
Khoa
|
Kỹ sư
xây dựng
|
http://www.hcmut.edu.vn/vi
|
2
|
Việt
Nam
|
ĐH Kiến
trúc Tp.HCM
|
Kỹ sư
xây dựng
|
http://www.hcmuarc.edu.vn/
|
3
|
Việt
Nam
|
CĐ Xây
Dựng số 1
|
Cử nhân
cao đẳng
|
http://ctc1.edu.vn/?
|
4
|
Việt
Nam
|
ĐH Giao
thông vận tải Tp.HCM
|
Kỹ sư
xây dựng
|
http://www.hcmutrans.edu.vn/
|
5
|
Việt
Nam
|
CĐ Kinh
tế-Kỹ thuật Sài Gòn
|
Cử nhân
cao đẳng
|
http://saimete.edu.vn/
|
Bảng đối chiếu, so sánh chương
trình đào tạo đã xây dựng với
chương trình đào tạo trường
Nanyand Technological University Singapore.
TT
|
Môn
học trong chương trình đào tạo (Tiếng Anh,Tiếng Việt)
|
Tên
môn học trong khung chương trình đào tạo của nước ngoài đã sử dụng để xây dựng
môn học
|
Phần
trăm nội dung giống nhau
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ø
Cây chương trình đào tạo:
VIII. Tổng
số môn học sinh viên phải học xong chương trình/ tổng số môn học trong chương
trình:
|
Tính theo tỷ lệ tổng số
môn học bắt buộc (%)
|
Tính theo tỷ lệ tổng số
môn học sinh viên phải học (%)
|
Tính theo tỷ lệ tổng số
môn học trong chương trình đào tạo (%)
|
Đại học nước ngoài đã
sử dụng để xây dựng môn học
|
|
|
|
Theo cấu trúc của
HIAST (môn LLCT,GDQP,GDTC, Tiếng Anh…)
|
|
|
|
Tự xây dựng
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
IX. Tài
liệu tham khảo
1.
Chương trình khung giáo dục đại học
ngành Công nghệ kỹ thuật Xây dựng của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Vũ Thị Phương Anh, 2009. Tiêu chí thẩm định
các chương trình đào tạo khối kỹ thuật. Áp dụng trong thẩm định chương trình
giai đoạn 2006-2007. Tài liệu do TTKT&ĐGCLĐT biên soạn để phục vụ các hoạt
động của ĐHQG-HCM.
3. Nguyễn
Hứa Phùng, 2010. Chia sẽ kinh nghiệm triển khai thực hiện chương trình đào tạo
theo tiêu chuẩn ABET tại Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính, Trường Đại học
Bách Khoa.
Hội thảo CDIO 2010 - Đại học Quốc gia Tp.HCM.
4. Cao
Hoàng Trụ, 2010. ABET: Mục tiêu và Động
lực của việc Đổi mới các Chương trình Đào tạo về Kỹ thuật và Công nghệ.
Hội
thảo CDIO 2010 - Đại học Quốc gia Tp.HCM.
5.
www.abet.org
TPHCM
ngày …..tháng …..năm…..
TRƯỞNG KHOA
TS. NGUYỄN TẾ
Contents
I.
Giới thiệu chương trình. 1
1.
Giới thiệu
chung. 1
2.
Đối tượng
sinh viên: 1
3.
Mục tiêu
đào tạo của chương trình. 1
4.
Định hướng
nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp. 2
1. Về kiến thức: 3
2.
Về kỹ năng. 3
3.
Về phẩm chất
đạo đức. 3
III.
Quan hệ giữa nội dung đào tạo và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. 3
IV. Quan hệ giữa mục
tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra. 3
V. Quan hệ đầu ra của chương trình và chuẩn ABET hệ giữa chuẩn. 3
VI. Điều kiện thực hiện chương trình. 3
1.
Điều kiện
tuyển sinh. 3
2.
Đề xuất
phương án xây dựng phòng thí nghiệm cơ sở vật chất phòng học để đáp ứng chuẩn đầu
ra. 3
3.
Dự kiến
tên ngành và mã ngành đào tạo bậc đại học. 3
4.
Đội ngũ
giảng dạy. 3