BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TPHCM
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ
NGÀNH: 420201
CHUYÊN
NGÀNH: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG & AN TOÀN SỨC KHỎE
I.
Giới thiệu chương trình
1.
Giới thiệu chung
-
Tên chuyên ngành đào tạo: Công nghệ môi trường
& An toàn sức khỏe
(Environmental
Technology & Health Safety)
-
Trình độ đào tạo: Cao đẳng hệ chính quy
-
Thời gian đào tạo: 3,0 năm
2.
Đối tượng sinh viên: Học
sinh tốt nghiệp phổ thông trung học
3.
Mục tiêu đào tạo của chương trình
-
Sứ mạng: Chuyên ngành Công nghệ
Môi trường & An toàn sức khỏe nhằm tạo ra nguồn nhân lực trình độ cao đẳng
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và an toàn lao động. Đây là đội ngũ nhân lực
có phẩm chất chính trị tốt và ý thức phục vụ cộng đồng cao, có đạo đức và sức
khỏe tốt, có kiến thức và năng lực vững vàng về lý thuyết lẫn thực hành đáp ứng
yêu cầu của việc bảo vệ môi trường, an toàn sức khỏe và phát triển bền vững đất
nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
-
Mục
tiêu chiến lược: Chuyên ngành Công nghệ môi trường và An toàn
sức khỏe đáp ứng yêu cầu nhân lực đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng, cơ cấu
ngành nghề hợp lý; có phẩm chất, năng lực phục vụ sự nghiệp phát triển ngành,
thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế và bảo đảm
sự phát triển bền vững của đất nước.
-
Mục tiêu cụ thể: Về
phẩm chất, kỹ sư thực hành chuyên ngành Công nghệ môi trường & An toàn sức
khỏe là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Về kiến thức, sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại
cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, đáp ứng yêu cầu kiểm soát ô
nhiễm, bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường công nghiệp và xã hội. Về kỹ năng, sinh
viên có khả năng thiết kế công nghệ, tổ chức thi công, vận hành các công trình
xử lý chất thải: khí, lỏng, rắn, các công trình cấp nước sạch khí sạch cho sản
xuất và dân dụng, có khả năng tìm hiểu, phát triển ứng dụng Công nghệ môi
trường trong sản xuất và đời sống dân dụng; có khả năng kiểm soát an toàn lao
động, bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở, xí nghiệp, công trình.
-
Cam kết: Sinh
viên theo học chuyên ngành Công nghệ môi trường & An toàn sức khỏe được xét
tuyển theo điểm sàn theo quy định của Bộ Giáo dục. Trong quá trình đào tạo sinh
viên được trang bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên và các
hoạt động hỗ trợ học tập. sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo đảm
bảo đạt được các mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và có khả năng
làm việc đúng với chuyên ngành đào tạo, có thái độ làm việc tốt và không ngừng
học hỏi nâng cao kiến thức.
4.
Định
hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các
kỹ sư thực hành chuyên ngành Công nghệ môi trường & An toàn sức khỏe có
thể:
-
Làm việc tại các doanh nghiệp trong các lĩnh vực
kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý các hệ thống xử lý chất thải thuộc các cơ
quan quản lý nhà nước và đơn vị sản xuất và kinh doanh như: Chi cục bảo vệ môi
trường; các trung tâm kỹ thuật công nghệ môi trường; công ty môi trường đô thị;
các ban quản lý khu công nghiệp; công ty tư vấn thiết kế; các nhà máy xí
nghiệp, các dự án xây dựng cơ bản; trung tâm đào tạo, huấn luyện, tư vấn về an
toàn sức khỏe và môi trường, về an toàn lao động cho các cá nhân và tổ chức bảo
vệ môi trường, giáo dục môi trường,…
-
Thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng và
triển khai các đề tài nghiên cứu vào trong thực tiễn ở lĩnh vực bảo hộ lao
động, kiểm soát ô nhiễm, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên phục
vụ sự phát triển bền vững tại các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan
nghiên cứu của các bộ ngành, các trường đại học, cao đẳng.
II.
Chuẩn
đầu ra của chương trình (17 tiêu chuẩn)
Sinh viên chuyên ngành Công
nghệ môi trường – An toàn sức khỏe được trang bị những kiến thức trong lĩnh vực
kỹ thuật an toàn lao động, công nghệ và quản lý môi trường. Sau khi tốt nghiệp
từ chương trình, sinh viên sẽ đạt được:
1.
Về kiến thức
1.1. Có kiến
thức nền tảng về toán, vật lý, hóa học.
(TC1)
1.2. Có kiến
thức vững chắc về các bộ môn thuộc ngành nghề.
(TC2)
1.3. Có năng
lực thiết kế, thi công, vận hành các hệ thống kiểm soát ô nhiễm môi trường
trong các xí nghiệp công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có năng lực
phân tích, xử lý các kết quả thực nghiệm và áp dụng kết quả thực nghiệm vào
việc đánh giá lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ trong kiểm soát ô nhiễm.
(TC3)
1.4. Có năng
lực thiết kế và tiến hành các nghiên cứu thực nghiệm liên quan tới phân tích,
đánh giá hiện trạng và đánh giá rủi ro môi trường.
(TC4)
1.5. Có khả
năng tư vấn, huấn luyện, tổ chức, quản lý an toàn lao động và bệnh nghề nghiệp,
bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
(TC5)
1.6. Có khả
năng tiếp cận các kiến thức về công nghệ và kỹ năng sử dụng các thiết bị kỹ
thuật công nghệ hiện đại cần thiết cho công tác quan trắc và kiểm soát ô nhiễm
môi trường.
(TC6)
2.
Kỹ năng
2.
2.1.
Kỹ năng cứng:
2.1.1. Có khả
năng ứng dụng các kiến thức về toán học, tin học và khoa học cơ bản vào việc tổ
chức quản lý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật mang đặc thù của ngành.
(TC7)
2.1.2. Năng
lực nhận biết và giải quyết vấn đề công nghệ có liên quan tới yếu tố vật chất
và con người; có khả năng trình bày kết quả.
(TC8)
2.1.3. Có nền
tảng và khả năng cập nhật những kiến thức, những kỹ năng để có thể đương đầu
với những thử thách mới trong lĩnh vực nghề nghiệp của mình.
(TC9)
2.1.4. Có năng
lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.
(TC10)
2.1.5. Có năng
lực sáng tạo, phát triển và sự dẫn dắt những thay đổi trong nghề nghiệp.
(TC11)
2.2.
Kỹ năng mềm:
2.2.1. Có khả
năng hiểu biết xã hội, khả năng khai thác thông tin phục vụ cho hoạt động
chuyên môn; có ý thức bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp.
(TC12)
2.2.2. Có khả
năng tổ chức và làm việc hiệu quả trong một nhóm đa ngành và đa dạng về văn
hóa.
(TC13)
2.2.3. Có kỹ
năng giao tiếp để đạt được mục đích nghề nghiệp.
(TC14)
2.2.4. Có khả
năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp.
(TC15)
3.
Về phẩm chất đạo đức
3.1 Tuân
thủ đạo đức nghề nghiệp: tôn trọng bản quyền trí tuệ, bảo mật thông tin; trung
thực và chấp hành kỷ luật trong học tập và khi làm việc; ứng xử văn hóa.
(TC16)
2.2 Sẵn
sàng tham gia giải quyết các vấn đề của xã hội yêu cầu.
(TC17)
III.
Quan hệ
giữa nội dung đào tạo và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
STT
|
MÔN
HỌC
|
TGD
|
CHUẨN
ĐẦU RA
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
Những
nguyên lý cơ bản của CNML
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
2
|
Anh
văn TOEIC
|
135
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Giáo
dục thể chất
|
60
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Toán
cao cấp
|
45
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Tin
học đại cương
|
90
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vật
lý đại cương
|
30
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Giáo
dục quốc phòng
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
8
|
Xác
suất thống kê
|
30
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
9
|
Pháp
luật đại cương
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
10
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
11
|
Đường
lối cách mạng của ĐCSVN
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
12
|
Hóa
đại cương
|
30
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thực
hành hóa đại cương
|
45
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hóa
phân tích
|
30
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thực
hành hóa phân tích
|
45
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Vi
sinh vật đại cương
|
30
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
17
|
Thực
hành vi sinh vật đại cương
|
45
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
18
|
Cơ
sở sinh học con người
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
19
|
Đồ
án cơ sở sinh học con người
|
45
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
20
|
Nguyên
lý an toàn lao động
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
21
|
Sức
khỏe MT và an toàn lao động
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
22
|
Đồ
án Sức khỏe MT và ATLĐ
|
45
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Luật
và chính sách môi trường
|
30
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
24
|
Kỹ
thuật an toàn xây dựng
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
25
|
Sinh
thái và đa dạng sinh học
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Đồ
án sinh thái và đa dạng sinh học
|
45
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
27
|
Kỹ
thuật xử lý nước thải
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đồ
án kỹ thuật xử lý nước thải
|
45
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
29
|
Kỹ
thuật an toàn điện
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
30
|
Kỹ
thuật an toàn cơ khí
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
31
|
KT
an toàn thiết bị áp lực và PCCN
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
32
|
QLMT
nông nghiệp và nông thôn
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Đánh
giá tác động môi trường
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Đồ
án đánh giá tác động môi trường
|
45
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
35
|
Anh
văn chuyên ngành
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
36
|
Quản
lý chất thải rắn và nguy hại
|
30
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
QLMT
công nghiệp và đô thị
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
KT
xử lý nước cấp và thoát nước
|
30
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Đồ
án KTXL nước cấp &thoát nước
|
45
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
40
|
KT
xử lý khí, bụi và thông gió
|
30
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
41
|
QL
công tác MT và ATLĐ ở XN
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Đồ
án QL CTMT và ATLĐ ở XN
|
45
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
43
|
Y
học lao động và bệnh nghề nghiệp
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
44
|
Công
nghệ sinh học đại cương
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
45
|
Thủy
lực công trình
|
30
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
An
toàn sinh học
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
47
|
Hình
họa và vẽ kỹ thuật
|
30
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Chỉ
thị sinh học môi trường
|
30
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Kinh
tế môi trường
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
50
|
Độc
chất học môi trường
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
51
|
Kỹ
thuật an toàn hóa chất và dầu khí
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
52
|
Sản
xuất sạch hơn và các ISO MT
|
30
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
53
|
Ứng
dụng GIS trong môi trường
|
15
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Thực
hành ứng dụng GIS trong MT
|
45
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
KT
chiếu sáng và chống ồn rung
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
56
|
Thực
tập cuối khóa
|
75
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
57
|
Khóa
luận tốt nghiệp (hoặc học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp)
|
75
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
IV.
Quan
hệ giữa mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
STT
|
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
|
CHUẨN
ĐẦU RA
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
Kiến
thức chiều rộng
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kiến
thức chiều sâu
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
Tính
chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Phục
vụ xã hội
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Đồng
cảm, chia sẻ và có ý thức cộng đồng
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Có
đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
V. Quan hệ giữa chuẩn đầu ra của chương
trình và chuẩn ABET
CHUẨN ABET
|
CHUẨN ĐẦU RA
|
Số tiêu chí chuẩn đầu ra phù hợp với
chuẩn ABET
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
a
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
b
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
c
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
d
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
2
|
e
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
f
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
g
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
h
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
5
|
i
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
j
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
1
|
k
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
(ABET viết
tắt từ Accreditation Board for Engineering and Technology là tổ chức của Mỹ có
uy tín trên thế giới, chuyên kiểm định chất lượng các chương trình đào tạo khối
kỹ thuật (Engineering), công nghệ (Technology). Hiện nay, ABET đã kiểm định hơn
3100 chương trình trên 600 trường đại học, cao đẳng trên thế giới.)
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chuyên
ngành Quản lý dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm
viết theo ABET như sau:
1/
Chuẩn
đầu ra a: Khả năng ứng dụng tri thức thuộc các lĩnh vực toán, khoa học
và kỹ thuật vào các vấn đề có liên quan đến chuyên ngành Quản lý dinh dưỡng và
Vệ sinh an toàn thực phẩm
2/
Chuẩn
đầu ra b: Có khả năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm cũng như phân
tích và đọc kết quả thí nghiệm trong ngành Quản lý dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn
thực phẩm
3/
Chuẩn
đầu ra c: Có khả năng thiết kế một hệ thống, một quá trình của một quy
trình sản xuất, bảo quản và chế biến thực phẩm sao cho đáp ứng được các yêu cầu
đặt ra trong điều kiện ràng buộc về kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo
đức, sức khoẻ và an toàn, khả năng sản xuất và tính bền vững.
4/
Chuẩn
đầu ra d: Có khả năng làm việc trong các nhóm liên ngành Công nghệ
Sinh học, Công nghệ Thực phẩm, Quản lý Dinh dưỡng và An toàn vệ sinh thực phẩm,
Công nghệ Sinh học Ứng dụng
5/
Chuẩn
đầu ra e: Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề kỹ thuật trong
hoạt động chuyên ngành Quản lý dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm
6/
Chuẩn
đầu ra f: Có hiểu biết về trách nhiệm chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp
7/
Chuẩn
đầu ra g: Có khả năng giao tiếp tốt
8/
Chuẩn
đầu ra h: Được trang bị kiến thức đủ rộng để hiểu được tác động của
các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường toàn cầu
9/
Chuẩn
đầu ra i: Hiểu được sự cần thiết và có khả năng tham gia học tập suốt
đời
10/
Chuẩn đầu ra j: Có hiểu
biết về các vấn đề đương đại
11/
Chuẩn đầu ra k: Có khả
năng sử dụng các kỹ thuật, kỹ năng, và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết
trong thực hành.
VI.
Điều kiện thực hiện chương trình
1.
Điều
kiện tuyển sinh
-
Theo quy chế tuyển sinh hiệu hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
-
Tuyển sinh dưới hình thức xét tuyển.
2.
Đề xuất phương án xây dựng phòng thí nghiệm
cơ sở vật chất phòng học để đáp ứng chuẩn đầu ra
Để đáp ứng được nhu cầu đào tạo đảm bảo
chuẩn đầu ra, cần xây dựng các phòng thí nghiệm phục vụ nhu cầu học tập và
nghiên cứu của sinh viên như: Phòng thí nghiệm vi sinh, Phòng phân tích môi trường
và an toàn sức khỏe, Phòng mô hình thí nghiệm.
3.
Dự kiến tên ngành và mã ngành đào tạo bậc
đại học
-
Tên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
-
Mã ngành: 510406
4.
Đội ngũ giảng dạy
STT
|
Cán bộ giảng dạy
|
Họ và
tên
|
Chức
danh khoa học, học vị
|
Chuyên
ngành
đào
tạo
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
Trần
Hoàng Hải
|
PGS.TS
|
Vật
lý chất rắn
|
Ban
Khoa học Cơ bản
|
2
|
Đinh
Văn Dần
|
CN
|
Giáo
dục thể chất
|
Ban
Khoa học Cơ bản
|
3
|
Nguyễn
Văn Huân
|
CN
|
Giáo
dục thể chất
|
Ban
Khoa học Cơ bản
|
4
|
Ngô
Quang Minh
|
GVC.CN
|
Toán
ứng dụng
|
Ban
Khoa học Cơ bản
|
5
|
Lâm
Thị Nhung
|
ThS
|
Xác
suất & Thống kê Toán học
|
Ban
Khoa học Cơ bản
|
6
|
Lâm
Thị Quỳnh Giao
|
ThS
|
Tiếng
Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
7
|
Nguyễn
Thành Luân
|
CN
|
Tiếng
Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
8
|
Nguyễn
Thụy Minh Trang
|
CN
|
Ngữ
Văn Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
9
|
Nguyễn
Hoàng
|
CN
|
Ngữ
Văn Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
10
|
Lương
Thị Phong Lan
|
ThS
|
Tiếng
Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
11
|
Phạm
Thị Lạc Sinh
|
ThS
|
Tiếng
Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
12
|
Nguyễn
Bạch Xuân
|
CN
|
Tiếng
Anh
|
Ban
Ngoại ngữ
|
13
|
Nguyễn
Quang Diệu
|
PGS. ThS
|
Kinh
tế chính trị
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
14
|
Nguyễn
Thái Bình
|
CN
|
Kinh
tế chính trị
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
15
|
Nguyễn
Thị Tri Lý
|
CN
|
Triết
học
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
16
|
Nguyễn
Thị Thanh Huyền
|
GVC. ThS
|
Lịch
sử Đảng
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
17
|
Nguyễn
Thị Phương
|
CN
|
CNXH
khoa học
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
18
|
Huỳnh
Thị Hồng Ân
|
CN
|
Luật
thương mại
|
Ban
Khoa học Chính trị
|
19
|
Lý
Thiên Bình
|
ThS
|
Tin
học quản lý mạng máy tính
|
Khoa
Công nghệ Thông tin
|
20
|
Huỳnh
Thị Kim Dung
|
CN
|
Công
nghệ phần mềm
|
Khoa
Công nghệ Thông tin
|
21
|
Trần
Đức Hy
|
CN
|
Công
nghệ phần mềm
|
Khoa
Công nghệ Thông tin
|
22
|
Hà
Đồng Hưng
|
CN
|
Công
nghệ phần mềm
|
Khoa
Công nghệ Thông tin
|
23
|
Nguyễn
Kim Việt
|
KS
|
Mạng
máy tính
|
Khoa
Công nghệ Thông tin
|
24
|
Trần
Thị Dung
|
TS
|
Công
nghệ Sinh học
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
25
|
Võ
Hưng
|
PGS. TS
|
Sức
khỏe MT & An toàn LĐ
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
26
|
Nguyễn
Thị Kim Thoa
|
ThS
|
Sinh
thái – Môi trường
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
27
|
Nguyễn
Thị Mỹ Hạnh
|
ThS
|
Sinh
thái – Môi trường
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
28
|
Trương
Thị Thùy Trang
|
ThS
|
Công
nghệ và Quản lý MT
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
29
|
Nguyễn
Thị Hồng Thúy
|
KS
|
Quản
lý Môi trường
|
Khoa
Công nghệ Sinh học
|
VII.
Tình hình đào tạo trên thế giới và ở Việt Nam
1.
Thế
giới
Trong hoàn cảnh môi
trường thế giới đang bị ô nhiễm, trên toàn thế giới, nhu cầu cho các chuyên gia
lĩnh vực môi trường ngày càng
tăng để giải quyết các vấn đề môi trường. Để truyền bá nhận thức về môi trường,
chính phủ các nước đưa môi trường như một chủ đề riêng biệt vào chương trình
học ở cấp tiểu học và gần như tất cả các kỳ thi cạnh tranh đều có chủ đề về các
vấn đề của môi trường. Cùng với chính phủ, nhiều chủ trương phi chính phủ đang
góp phần cung cấp nguồn nhân lực để giải quyết các vấn đề môi trường và bảo vệ
môi trường.
Có rất nhiều các cơ sở
đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực môi trường với nhiều khóa học liên quan
đến các lĩnh vực như kiểm soát ô nhiễm, môi trường sinh học, môi trường, độc
chất học, khoa học môi trường, sinh thái học, quản lý môi trường, Ô nhiễm môi
trường, sinh thái học, môi trường luật,… với nhiều trình độ khác nhau từ cao
đẳng, đại học đến thạc sĩ, tiến sĩ.
Danh
mục một số cơ sở đào tạo nước ngoài đang đào tạo ngành môi trường
STT
|
Tên nước
|
Cơ sở đào tạo
|
Danh hiệu tốt nghiệp
|
Địa chỉ trang web
|
1
|
Úc
|
Navitas College of Public Safety
|
Social
Science (Public Safety)
|
www.ncps.edu.au
|
2
|
Mỹ
|
Thomas Edison State
College
|
Environmental
Safety
|
www.tesc.edu
|
3
|
Anh
|
Bangor University
|
Environmental
Science
|
www.bangor.ac.uk
|
4
|
New
Zealand
|
University of Waikato
|
Environmental
Science
|
www.waikato.ac.nz
|
5
|
Mỹ
|
Milwaukee Area Technical
College
|
Pollution
Control
|
www.matc.edu
|
2.
Việt Nam
Vấn đề môi trường đang trở thành vấn đề nhức nhối của xã hội.
Tình trạng môi trường của nước ta ngày càng xuống cấp. Việt Nam sẽ là một
trong năm nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu. Trước tình
hình này vấn đề môi trường đang được xã hội cũng như nhà nước quan tâm.
Tất cả các dự án xây dựng từ các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan,
bệnh viện, trường học đến các cơ sở sản xuất đều cần giám sát, quản lý để có thể
bám theo những tiêu chuẩn của môi trường như tiếng ồn, khí thải, bụi, chất thải,...
Muốn làm được vậy, không chỉ cần phải phối hợp ởtừng địa phương, từng quốc
gia mà nó còn là vấn đề của toàn cầu. Do vậy nhu cầu nguồn nhân lực có trình độ
và khả năng giải quyết các vấn đề môi trường là rất lớn trong tương lai.
Chính vì nhóm ngành môi trường đang được nhiều người quan tâm
nên nhóm ngành môi trường có đặc điểm rất đa dạng. Bao gồm các ngành nhưcông
nghệ viễn thám, khí tượng, quản lý biển đảo, địa chất và khoáng sản, đo đạc và bản
đồ,… Các chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước như kinh tế tài nguyên và môi
trường, quản lý môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên,… Các chuyên ngành
kĩ thuật, nghiên cứu môi trường,...
Theo Bộ Tài Nguyên và Môi trường, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong toàn ngành môi trường hiện nay có gần 50.000
người. Tuy nhiên, nhu cầu nguồn nhân lực được đào tạo các chuyên ngành tài
nguyên và môi trường cần bổ sung lực lượng, trong đó tập trung tăng cường cho một
số lĩnh vực như đất đai, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,
địa chất khoáng sản và một số chuyên ngành mới,... Vì thế cơ việc làm của sinh
viên nhóm ngành tài nguyên và môi trường rất rộng. Trong đó có các ngành nghề hót
nhất hiện nay như cảnh sát môi trường,...
Cụ thể, nếu chọn hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến là
công nghệ xử lý nước thải, sinh viên sẽ có những lựa chọn sau: các công ty cấp
nước, các nhà máy xử lý nước, các công trình xử lý nước thải cho các nhà máy và
khu công nghiệp,... Nếu là công nghệ xử lý khí thải thì công việc của sinh viên
sẽ là đo đạc chất lượng không khí, đánh giá tác động của môi trường và xử lý
không khí ô nhiễm,... Còn nếu hoạt động trong lĩnh vực xử lý chất thải rắn thì sinh
viên sẽ làm việc với các công trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
nhà máy hay các khu đô thị,... Sinh viên muốn tham gia công tác quả lý thì có
vô số đơn vị như: Sở Địa chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, các trung tâm bảo vệ môi trường, phòng Quản lý môi trường ở
các cấp, Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất, các cơ quan quy hoạch, khai thác thuỷ hải sản.
Đấy là chưa kể đến một số lượng không nhỏ các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.
Trước nhu cầu nguồn nhân lực ngày càng nhiều trong lĩnh vực
môi trường, các trường đại học, cao đẳng đào tạo sinh viên lĩnh vực này ở nước
ta ngày càng tăng nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội.
Danh
mục các cơ sở đào tạo trong nước đang đào tạo ngành môi trường
STT
|
Tên tỉnh
|
Cơ sở đào tạo
|
Danh hiệu tốt nghiệp
|
Địa chỉ trang web
|
1
|
TPHCM
|
Đại
học tài nguyên và môi trường TPHCM
|
Kỹ sư
môi trường
|
www.hcmier.edu.vn
|
2
|
TPHCM
|
Đại
học Bách Khoa TPHCM
|
Kỹ sư
môi trường
|
www.hcmut.edu.vn
|
3
|
Hà Nội
|
Đại
học Bách Khoa Hà Nội
|
Kỹ sư
môi trường
|
www. hut.edu.vn
|
4
|
TPHCM
|
Đại
học Khoa học Tự nhiên TPHCM
|
Cử
nhân môi trường
|
www.hcmus.edu.vn
|
5
|
Đà Nẵng
|
Đại
học Bách Khoa Đà Nẵng
|
Kỹ sư
môi trường
|
www. dut.edu.vn
|
6
|
TPHCM
|
Đại
học Hoa Sen TPHCM
|
Kỹ sư
môi trường
|
www. hoasen.edu.vn
|
7
|
Hà Nội
|
Đại
học Công Đoàn Hà Nội
|
Kỹ sư
bảo hộ lao động
|
www.dhcd.edu.vn
|
8
|
TPHCM
|
Đại
học Tôn Đức Thắng TPHCM
|
Kỹ sư
MT và bảo hộ lao động
|
www. tut.edu.vn
|
Ø
Cây ch
ươ
ng trình đào t
ạo:
VIII.
Tổng số
môn học sinh viên phải học xong chương trình/tổng số môn học trong chương trình
|
Tính theo tỷ lệ tổng
số môn học bắt buộc (%)
|
Tính theo tỷ lệ tổng
số môn học sinh viên phải học (%)
|
Tính theo tỷ lệ tổng
số môn học trong chương trình đào tạo (%)
|
Đại học nước ngoài đã
sử dụng để xây dựng môn học
|
52%
|
47%
|
40%
|
Theo cấu trúc của
HIAST (môn LLCT,GDQP,GDTC, Tiếng Anh…)
|
33%
|
33%
|
33%
|
Tự xây dựng
|
15%
|
20%
|
27%
|
Cộng
|
100%
|
100%
|
100%
|
IX. Tài liệu tham khảo
1.
Chương trình khung trình độ đại học
ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.
Vũ Thị Phương Anh, 2009. Tiêu
chí thẩm định các chương trình đào tạo khối kỹ thuật. Áp dụng trong thẩm định
chương trình giai đoạn 2006-2007. Tài liệu do TTKT&ĐGCLĐT biên soạn để phục
vụ các hoạt động của ĐHQG-HCM.
3. Nguyễn
Hứa Phùng, 2010. Chia sẽ kinh nghiệm triển khai thực hiện chương trình đào tạo
theo tiêu chuẩn ABET tại Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính, Trường Đại học
Bách Khoa.
Hội thảo CDIO 2010 - Đại học Quốc gia Tp.HCM.
4. Cao
Hoàng Trụ, 2010. ABET: Mục tiêu và Động
lực của việc Đổi mới các Chương trình Đào tạo về Kỹ thuật và Công nghệ.
Hội
thảo CDIO 2010 - Đại học Quốc gia Tp.HCM.
5.
www.abet.org
TPHCM
ngày …..tháng …..năm…..
TRƯỞNG KHOA
HIỆU TRƯỞNG
PHỤ LỤC
TRANG THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM
STT
|
TÊN THIẾT BỊ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
Phòng thí nghiệm Vi sinh
:
-
Diện tích yêu cầu: 100m2
-
Phục vụ các học phần: Vi sinh đại cương, Vi sinh môi trường, Kỹ thuật xử
lý nước thải, Kỹ thuật xử lý nước cấp, Kỹ thuật xử lý khí bụi và thông gió chống
nóng, Khóa luận tốt nghiệp,…
|
1
|
Lò vi
ba
|
cái
|
2
|
2
|
Nồi
hấp tiệt trùng
|
máy
|
2
|
3
|
Bể
điều nhiệt
|
máy
|
2
|
4
|
Bếp
điện
|
cái
|
4
|
5
|
Máy
đo pH
|
cái
|
1
|
6
|
Tủ
cấy
|
tủ
|
2
|
7
|
Tủ ấm
|
máy
|
2
|
8
|
Kính
hiển vi soi nổi
|
cái
|
4
|
9
|
Kính
hiển vi quang học
|
cái
|
4
|
10
|
Máy
lắc ngang
|
máy
|
1
|
11
|
Máy
khuấy từ gia nhiệt
|
cái
|
1
|
12
|
Cân
kỹ thuật (chính xác đến 0,01g)
|
cái
|
1
|
13
|
Cân
phân tích (chính xác đến 0,0001g)
|
cái
|
1
|
14
|
Máy
cất nước 1 lần
|
máy
|
1
|
15
|
Máy
lắc ủ nhiệt khô
|
máy
|
1
|
16
|
Máy
vortex
|
máy
|
1
|
17
|
Tủ
mát
|
tủ
|
1
|
18
|
Máy
ly tâm
|
máy
|
1
|
19
|
Tủ
lạnh
|
tủ
|
1
|
20
|
Tủ
đựng dụng cụ, hóa chất
|
tủ
|
4
|
Phòng phân tích môi trường (đất, nước, không khí)
:
-
Diện tích yêu cầu: 100m2
-
Phục vụ các học phần: Hóa đại cương, Hóa phân tích, Hóa môi trường, Kỹ
thuật xử lý nước thải, Kỹ thuật xử lý nước cấp, Kỹ thuật xử lý khí bụi, Đánh
giá tác động môi trường, Quan trắc môi trường, Quản lý chất thải rắn và nguy
hại, Khóa luận tốt nghiệp,…
|
1
|
Bếp
điện
|
cái
|
4
|
2
|
Máy
đo pH để bàn
|
cái
|
1
|
3
|
Tủ
hood
|
tủ
|
1
|
4
|
Tủ
sấy
|
tủ
|
1
|
5
|
Máy
cất nước 2 lần
|
máy
|
1
|
6
|
Máy
khuấy từ gia nhiệt
|
cái
|
1
|
7
|
Máy
quang phổ
|
máy
|
1
|
8
|
Máy
vortex
|
cái
|
1
|
9
|
Cân
phân tích (chính xác đến 0,0001g)
|
cái
|
1
|
10
|
Bộ
chưng cất Kjeldahl bán tự động
|
cái
|
1
|
11
|
Máy
ly tâm
|
máy
|
1
|
12
|
Bộ
lọc chân không
|
cái
|
2
|
13
|
Tủ ấm
BOD
|
tủ
|
1
|
14
|
Máy
đo độ dẫn/TDS/độ mặn
|
cái
|
1
|
15
|
Máy
thu mẫu khí và phụ kiện lấy mẫu khí
|
bộ
|
1
|
16
|
Máy
lấy mẫu bụi và phụ kiện lấy mẫu bụi
|
bộ
|
1
|
17
|
Máy
đo tốc độ gió, độ ẩm, nhiệt độ
|
cái
|
2
|
18
|
Máy
đo cường độ ánh sáng
|
cái
|
2
|
19
|
Máy
đo độ ồn
|
cái
|
2
|
20
|
Tủ
giữ mẫu
|
tủ
|
1
|
21
|
Máy
đo oxy hòa tan cầm tay
|
cái
|
1
|
22
|
Máy
đo pH cầm tay
|
cái
|
1
|
23
|
Máy
đo độ đục
|
cái
|
1
|
24
|
Lò
nung phá mẫu
|
cái
|
2
|
25
|
Tủ
đựng dụng cụ, hóa chất
|
tủ
|
4
|
Phòng mô hình thí nghiệm
:
-
Diện tích yêu cầu: 50m2
-
Phục vụ các học phần: Thủy lực công trình, Kỹ thuật xử lý nước thải, Kỹ
thuật xử lý nước cấp, Quan trắc môi trường, Nghiên cứu khoa học, Khóa luận tốt
nghiệp,…
|
1
|
Máy
Jartest
|
máy
|
1
|
2
|
Máy sục
khí
|
máy
|
4
|
3
|
Mô
hình bằng meca hoặc thủy tinh
|
cái
|
6
|
4
|
Máy
bơm
|
cái
|
6
|
5
|
Súng
dán mô hình
|
cái
|
1
|
6
|
Cánh
khuấy
|
cái
|
2
|
7
|
Tủ
đựng dụng cụ
|
tủ
|
1
|
8
|
Giá
để mô hình bằng thép nối
|
cái
|
4
|
9
|
Tủ
điện
|
cái
|
2
|