BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TPHCM
ĐỀ
ÁN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THEO
CÁCH TIẾP CẬN CDIO
NGÀNH
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1.
Luận
cứ xây dựng chương trình đào tạo
§ Vai
trò, ý nghĩa của ngành đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và khoa học
– công nghệ: Chương trìnhđào tạo ngành kinh doanh xuất nhập khẩu
nhằm đáp ứng ứng nhu cầu về nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hỗ trợ
các doanh nghiệp trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội.
§ Nhu
cầu về nhân lực của ngành đào tạo: Thống kê về nhu cầu nhân lực trực tuyến trên
website của VietnamWorks cho thấy: Xuất - nhập khẩu luôn là ngành có nguồn cung
cao hơn nhu cầu tuyển dụng trực tuyến, thể hiện ở chỉ số cạnh tranh cao nhất
(1,83 điểm). Sự có mặt thường xuyên của ngành này trong top ngành nghề có mức độ
cạnh tranh cao nhất cho thấy nhà tuyển dụng có nhiều lợi thế khi tuyển nhân sự
trong ngành này. Ngược lại, người tìm việc phải thật sự xuất sắc mới chinh phục
được nhà tuyển dụng.
§ Thực
trạng của ngành đào tạo hiện nay ở Việt Nam nói chung và ở đơn vị đào tạo nói
riêng: Trong những năm gần đây hầu hết các trường ĐH, CĐ, TCCN đều mở rộng các
ngành nghề thuộc khối ngành kinh tế. Theo kết quả
tuyển sinh ba năm gần nhất (2009, 2010, 2011) cho thấy nhóm ngành kinh tế vẫn
là nhóm ngành chiếm thứ hạng cao nhất trong sự lựa chọn của thí sinh.
§ Ý
nghĩa của cách tiếp cận CDIO trong xây dựng và phát triển chương trình đào tạo:
§ Các
luận cứ khác:
2.
Xác
định nhu cầu xã hội: Trong hệ thống ngành nghề, ngành kinh
doanh xuất nhập khẩu có thể gọi là ngành thời thượng. Một số ngành thuộc lĩnh vực
ngoại thương đang là ngành nóng như: kinh doanh, đầu tư quốc tế, quản lý xuất
nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu…với mức thu nhập cao, môi trường
làm việc năng động, hiện đại và cơ hội được tiếp xúc, hợp tác quốc tế.
3.
Tình
hình đào tạo trên thế giới và ở Việt Nam
Ø Thế
giới:
·
Tình hình đào tạo
·
Thu thập và đánh giá một số khung chương
trình đào tạo của các trường đại học được xếp hạng thuộc danh sách 500 trường đại
học tốt nhất thế giới. Thống kê khoảng 5 khung chương trình đào tạo theo đúng
(hoặc gần đúng) ngành dự kiến xây dựng trên cơ sở bảng sau:
Danh
mục cơ sở đào tạo nước ngoài đang đào tạo ngành……..
STT
|
Tên
nước
|
Cơ
sở đào tạo
|
Mục
tiêu đào tạo
|
Danh
hiệu tốt nghiệp
|
Địa
chỉ trang Wed
|
|
|
|
|
|
|
Ø Việt
Nam
·
Tình hình đào tạo:
·
Thu thập và đánh giá một số khung chương
trình đào tạo của các trường đại học có uy tín ở Việt Nam. Thống kê khoảng 5
khung chương trình đào tạo theo đúng (hoặc gần đúng) ngành dự kiến xây dựng trên
cơ sở bảng sau:
Danh
mục cơ sở đào tạo trong nước đang đào tạo ngành……
STT
|
Tên nước
|
Cơ sở
đào tạo
|
Danh
hiệu
tốt
nghiệp
|
Địa chỉ
trang Web
|
1
|
Việt Nam
|
ĐH Kỹ thuật công nghệ TPHCM
|
Cử nhân
|
http://www.hutech.edu.vn
|
2
|
Việt Nam
|
ĐH Ngoại thương TPHCM
|
Cử nhân
|
http://www.ftu.edu.vn
|
3
|
Việt Nam
|
ĐH Kinh tế TPHCM
|
Cử nhân
|
http://www.ueh.edu.vn
|
4
|
Việt Nam
|
CĐ Kinh tế đối ngoại
|
Cử nhân
|
http:www.ktdn.edu.vn
|
·
Chương trình đào tạo của trường ĐH tiên
tiến ở nước ngoài được sử dụng để xây dựng chương trình đào tạo của đơn vị:
4.
Tuyển
sinh:
·
Đối tượng dự thi: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
·
Khối thi: xét tuyển.
·
Kế hoạch tuyển sinh
5.
Điều kiện tổ chức đào tạo của đơn vị:
·
Đội ngũ CBGD tham gia giảng dạy chương
trình: Số giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng, số GS,PGS, TSKH,TS,Th.S, CN
·
Cơ sở vật chất: Giảng đường (số lượng,
diện tích) phòng thí nghiệm, (tên, diện tích, trang thiết bị,…) các cơ sở thực
tập, thực tế, thực hiện, học liệu, trang thiết bị, phương tiện giảng dạy).
·
Các hợp tác, liên kết đào tạo, NCKH liên
quan.
6.
Chương
trình đào tạo
6.1 Tên ngành: Kinh doanh xuất nhập khẩu
(professional import export business)
6.2 Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp.
6.3 Danh hiệu tốt nghiệp: Chuyên viên kế toán.
6.4 Thời gian đào tạo: 2 năm.
6.5 Đơn vị đào tạo: Khoa TCCN Trường Cao đẳng kinh
tế - công nghệ TPHCM.
6.6 Mục
tiêu đào tạo:
6.6.1.
Mục tiêu chung:
Chương trìnhđào tạo ngành kinh doanh xuất nhập khẩu
nhằm đáp ứng ứng nhu cầu về nguồn nhân lực
thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hỗ trợ các doanh nghiệp
trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội
. Tạo ra bước phát triển đáng kể về
giá trị và đóng góp cho xã hội thông qua việc nâng cao chất lượng đào tạo.Đào tạo đội ngũ nhân viên
có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản,
có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo
đức nghề nghiệp đúng đắn.
6.6.1
Mục
tiêu cụ thể ( Chuẩn đầu ra)
·
Kiến
thức
1.
Kiến thức chung:
Kiến thức chung về chính trị, giáo dục pháp luật, giáo dục
quốc phòng, tin học, a
nh văn.
2.
Kiến
thức chung theo lĩnh vực:
Nguyên
lý kế toán
, kinh tế vi mô, nguyên lý thống kê, marketing
căn bản,
…
3.
Kiến
thức chung của khối ngành:
Có kiến
thức vững chắc về các môn thuộc ngành nghề.
4.
Kiến
thức chung của nhóm ngành:
5.
Kiến thức ngành và bổ trợ:
Tiếp cận được những kiến thức chuyên sâu và bổ trợ
cho người học có thể theo học ở các bậc học cao hơn
.
6.
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học
vào xử lý các tình huống cụ thể, thực tế thuộc ngành nghề.
·
Kỹ
năng
-
Kỹ năng cứng
7. Các kỹ năng nghề nghiệp: Có khả
năng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp.
8. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề:
Có khả năng phân tích tình hình kinh tế xã hội, nhận định
được nhu cầu và xu hướng của nền kinh tế quốc gia và kinh tế thế giới để vạch
ra các chiến lược, kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp cũng như
giải quyết được các tình huống xảy ra ngoài dự kiến.
9.
Khả năng nghiên cứu
và khám phá kiến thức:có khả năng nhận
định, nghiên cứu và sử dụng các phương thức mới, hiện đại, cần thiết cho nhu cầu
ngành nghề.
10. Năng lực vân dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn: Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ ở mức độ thông thường theo vị trí công việc của
nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu.
11. Năng lực sáng tạo, phát triển và sự dẫn dắt sự
thay đổi trong nghề nghiệp:
Có khả
năng sử dụng các phương pháp, kỹ năng và công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết
cho nhu cầu công việc.
-
Kỹ
năng mềm
12. Các kỹ năng cá nhân: có n
ăng lực tự học để bổ sung các kiến thức
mới.
13. Làm việc theo nhóm: có n
ăng lực làm việc theo nhóm một cách hiệu
quả.
14. Kỹ năng giao tiếp: n
ăng lực giao tiếp tốt
, diễn giải và trình bày vấn đề trước
đám đông một cách lưu loát, tự tin và khoa học.
15. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ: chứng chỉ quốc
gia A anh văn.
·
Phẩm
chất đạo đức
16. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: t
ôn trọng bản quyền trí tuệ, bảo mật
thông tin, trung thực và chấp hành kỷ luật trong học tập và khi làm việc, ứng xử
văn hóa.
17. Phẩm chất đạo đức xã hội: s
ẵn sàng tham gia giải quyết các vấn đề hiện tại của xã
hội.
·
Định
hướng ng
hề
nghiệp:
Sau
khi tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp ngành Kinh doanh xuất nhập khẩu, học
sinh có thể công tác tại các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu, giao nhận hàng
hóa, các trung tâm hỗ trợ ngoại thương ở các tỉnh thành, trung ương, địa phương
hoặc doanh nghiệp và có thể tiếp tục học lên chương trình Cao đẳng hoặc Đại học
.
6.7
Nội
dung đào tạo
6.7.1
Tổng
số tín chỉ phải tích lũy: 65 tín chỉ
·
Khối kiến thức chung: 18 tín chỉ.
·
Khối kiến thức chung theo khối ngành: 17
tín chỉ.
·
Khối kiến thức ngành và bổ trợ: 23 tín
chỉ.
·
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 7
tín chỉ.
6.7.2
Khung
chương trình đào tạo
Số
TT
|
Mã
số
|
Môn
học
|
Số
tín chỉ
|
Số
giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
18
|
|
|
|
|
1
|
391401
|
Chính
trị 1
|
3
|
3
|
0
|
2
|
|
2
|
391402
|
Chính
trị 2
|
3
|
3
|
0
|
2
|
391401
|
3
|
361037
|
Anh
văn 1
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
4
|
361039
|
Anh
văn 2
|
3
|
2
|
1
|
2
|
361037
|
5
|
361837
|
Tin
học đại cương
|
2
|
0
|
2
|
2
|
|
6
|
361560
|
Pháp
luật
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
7
|
361320
|
Kỹ
năng giao tiếp
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
371500
|
Giáo
dục quốc phòng
|
|
|
|
|
|
9
|
371796
|
Giáo
dục thể chất
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức chung
theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Khối kiến thức chung
của khối ngành
|
17
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các
môn học bắt buộc
|
|
|
|
|
|
1
|
361520
|
Nguyên
lý kế toán
|
2
|
2
|
1
|
2
|
|
2
|
361315
|
Kinh
tế vi mô
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
3
|
361528
|
Nguyên
lý thống kê
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
391801
|
Kinh
tế chính trị
|
3
|
3
|
0
|
2
|
391402
|
5
|
361444
|
Luật
kinh doanh
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
6
|
361475
|
Marketing
căn bản
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
III.2
|
|
Các
môn tự chọn
|
|
|
|
|
|
1
|
315444
|
Luật
ngoại thương
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
361383
|
Kỹ
thuật soạn thảo văn bản
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
3
|
361540
|
Phân
tích báo cáo tài chính
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
311730
|
Thị
trường chứng khoán
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
IV
|
|
Kiến thức chung của
nhóm ngành
|
|
|
|
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
và bổ trợ
|
23
|
|
|
|
|
1
|
315360
|
Kinh
tế quốc tế
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
2
|
361080
|
Anh
văn chuyên ngành
|
2
|
1
|
1
|
2
|
361039
|
3
|
361535
|
Nghiệp
vụ ngoại thương
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
4
|
311710
|
Thanh
toán quốc tế
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
5
|
361950
|
Vận
tải và bảo hiểm ngoại thương
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
6
|
361477
|
Marketing
xuất nhập khẩu
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
7
|
|
Thuế
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
|
Đơn
từ thương mại
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
9
|
|
Thủ
tục hải quan
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
10
|
|
Quản
trị chất lượng hàng hóa
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
VI
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
1
|
361810
|
Thực
tập nghề
|
3
|
0
|
3
|
3
|
|
2
|
361815
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
4
|
0
|
4
|
4
|
361810
|
Tổng
số
|
65
|
|
|
|
|
6.7.3
Trình
tự nội dung chương trình
7.
Tóm
tắt nội dung môn học
7.1.
Chính
trị
·
Mã số môn học: 391401, 391402
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Chính trị
1,2
·
Số tín chỉ: 3(3,0,2)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, x hội,
con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính
sách của Đảng trong thời kỹ quá độ lên chủ nghĩa x hội v tư tưởng Hồ Chí Minh.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
Giáo trình môn chính trị nhà xuất bản giáo dục năm 2008.
7.2.
Anh
văn
·
Mã số môn học: 361037, 361039.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Anh văn 1,2
·
Số tín chỉ: 3(2,1,3), 3(2,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học:
cung cấp cho học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản
trong việc sử dụng tiếng Anh. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ,
cấu trúc ngữ pháp từ vựng của tiếng Anh.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành, thảo luận.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.3.
Tin
học đại cương
·
Mã số môn học: 361837.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Tin học đại
cương.
·
Số tín chỉ: 2(0,2,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề
căn bản về công nghệ thông tin v truyền thơng, sử dụng my tính v quản lý tệp với
Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử-Power Point
và Internet.
·
Phương pháp giảng dạy: thực hành trên
máy tính.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Giáo trình tin học
đại cương.
7.4.
Pháp
luật
·
Mã số môn học: 361560.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Pháp luật.
·
Số tín chỉ: 2(2,0,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật.
Nội dung bao gồm:
một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Php luật Việt
Nam.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.5.
Kinh
tế vi mô
·
Mã số môn học: 361315.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kinh tế vi
mô.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp những
khái niệm về kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô; những vấn
đề cơ bản của doanh nghiệp và lý thuyết lựa chọn; cung, cầu, sự hình thành giá
và sự biến động trên thị trường; lý thuyết hành vi người tiêu dùng và doanh
nghiệp; các hình thức thị trường, vai trò của chính phủ..
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Lý thuyết kinh tế
vi mô, ĐH Kinh tế TPHCM, NXB Thống kê, 2012.
7.6.
Nguyên
lý kế toán
·
Mã số môn học: 361520.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nguyên lý kế
toán.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về kế toán như:
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp tài khoản kế toán, Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình
kinh doanh, Sổ kế toán, Phương pháp tổng hợp - cân đối & báo cáo kế toán chủ
yếu, Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán cung cấp những cái nhìn đầu
tiên về công việc kế toán
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- Nguyên lý kế toán – TS. Đỗ thị Tuyết Lan
– Khoa Kế toán – Tài chánh – Ngân hàng – NXB Lao động Xã hội – 2009.
- Nguyên lý kế toán – Tập thể giảng viên –
Khoa Kế toán – Kiểm toán – ĐH Kinh tế TPHCM – NXB Thống kê – 2012.
7.7.
Marketing
căn bản
·
Mã số môn học: 361475.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Marketing
căn bản.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về marketing gồm các khái niệm, khái quát các chiến
lược điển của hỗn hợp marketing.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập nhóm, thảo luận.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
-
Giáo trình bắt buộc: Philip Kotler: Marketing căn bản (tài liệu dịch),
NXB Thống kê Hà Nội.
7.8.
Giáo
dục quốc phòng
·
Mã số môn học: 371500.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Giáo dục quốc
phòng.
·
Số tín chỉ: môn điều kiện.
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp những
kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm,
đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng-An ninh, chính
trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật
sử dụng vũ khí thông thường.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành trên thiết bị.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- Nghệ
thuật Việt Nam đánh giặc giữ nước – Bộ quốc phòng.
- Sách
dạy bắn súng tiểu liên AK, cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 1997
- Sách
dạy sử dụng lựu đạn/ cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 1998
-
Giáo trình kiểm tra kỹ thuật chiến đấu bộ
binh/ cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 2005.
7.9.
Giáo
dục thể chất
·
Mã số môn học: 371796.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Giáo dục thể
chất.
·
Số tín chỉ: môn điều kiện.
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: ý nghĩa, tác dụng
của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng,
chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng.
Ngoài ra chương trình cĩ thể cịn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá,
Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
·
Phương pháp giảng dạy: thị phạm, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
-
Giáo trình của Bộ Đại Học
-
Lý luận và phương pháp GDTC. GSTS Đinh Lẫm
-
Tài liệu về giảng dạy Điền kinh, Bóng
chuyền, Cầu lông. Tổng cục TDTT
7.10.
Kinh
tế quốc tế
·
Mã số môn học: 315360
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kinh tế quốc
tế.
·
Số tín chỉ: 2(2,0,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: nghiên cứu sự hình thành quá trình vận động,
bản chất những nhân tố và các điều kiện tác động, tính quy luật trong sự phát
triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa quốc gia với quốc gia và giữa các
quốc gia với các tổ chức kinh tế quốc tế, trọng tâm là chính sách bảo hộ mậu dịch
với các công cụ thuế quan, các rào cản mậu dịch phi thuế quan. Bên cạnh đó sinh
viên phải lĩnh hội được hiệp định CEPT/AFTA/ASEAN và các quan hệ thương mại
song phương và đa phương trong điều kiện.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: PGS.TS Hoàng Thị Chỉnh,
Giáo trình Kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản thống kê, 2007.
7.11.
Nguyên
lý thống kê
·
Mã số môn học: 361528
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nguyên lý
thống kê
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho
những học viên những kiến thức thống kê tổng quát, rèn luyện tư duy suy luận và
phương pháp nghiên cứu khoa học, làm nền tảng cho các môn khoa học tiếp theo.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Hà Văn Sơn;
Gíao Trình Lý Thuyết Thống Kê; NXB Thống Kê.
7.12.
Luật
kinh doanh
·
Mã số môn học: 361444
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Luật kinh
doanh.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho học
sinh những kiến thức cơ bản về Luật trong hoạt động kinh tế và có thể vận dụng
vào công việc thực tế khi ra trường, bao gồm các vấn đề chung nhất về Luật kinh
tế như: địa vị pháp lý của doanh nghiệp, phá sản doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế
và các cơ quan tài phán kinh tế.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Luật kinh tế chủa
Trường ĐH kinh tế và Trường ĐH Đà nẵng.
7.13.
Nghiệp
vụ ngoại thương
·
Mã số môn học: 361535
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: nghiệp vụ
ngoại thương.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho học
sinh những kiến thức về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu để có thể thực hiện
nhiệm vụ tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, phòng thương mại công nghiệp ở
các tỉnh, trung tâm hỗ trợ ngoại thương; tìm hiểu về các điều kiện thương mại
quốc tế Incoterms, các điều khoản của một hợp đồng ngoại thương, cách tổ chức
thực hiện hợp đồng ngoại thương.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc:
Bài giảng nghiệp vụ ngoại
thương, Th.S Chu Minh Phương, tài liệu lưu hành nội bộ.
7.14.
Luật ngoại thương
·
Mã số môn học: 315444
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Luật ngoại thương.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học:
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.15.
Kỹ
thuật soạn thảo văn bản
·
Mã số môn học: 361383
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kỹ thuật soạn
thảo văn bản.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Cung cấp cho sinh viên phương pháp tìm thông
tin, tài liệu trong quá trình soạn thảo văn bản, soạn thảo một số loại văn bản
quy phạm pháp như Chỉ thị, Quyết định, Nghị quyết và soạn thảo văn bản hành
chính thông thường trong hoạt động quản lý của các cơ quan, tổ chức.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Kỹ thuật soạn thảo và trình bày văn bản, Ths.
Vương Thị Kim Thanh, NXB Thống kê, 2007.
7.16.
Kinh
tế chính trị
·
Mã số môn học: 391801
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kinh tế
chính trị.
·
Số tín chỉ: 3(3,0,2)
·
Môn học tiên quyết: chính trị 1,2.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho
người học các kiến thức kinh tế chính trị cơ bản, hệ thống của chủ nghĩa Mác –
Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, về chủ nghĩa tư bản hiện đại, từ
đó góp phần thới giới quan và phương pháp luận Mác – Lênin.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
Giảng dạy theo giáo trình chính Kinh tế chính trị Mác
– LêNin.
7.17.
Anh
văn chuyên ngành
·
Mã số môn học: 361020
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Anh văn
chuyên ngành.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Anh văn 1, 2.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Nội dung bao gồm ngữ pháp, từ vựng, bài tập,
bài dịch Anh văn chuyên ngành. Sinh viên sẽ được rèn luyện 4 kỹ năng: nghe,
nói, đọc, viết.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
Business English.
7.18.
Kỹ
năng giao tiếp
·
Mã số môn học: 361320
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kỹ năng
giao tiếp.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Môn Kỹ năng
giao tiếp được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và một số kỹ
năng, nguyên tắc giao tiếp nhằm nâng cao khả năng giao tiếp trong việc chuyển tải
thông điệp giữa cá nhân, tổ chức với các nhóm công chúng (như giới truyền
thông, chính quyền, khách hàng), với lãnh đạo, đồng nghiệp nhằm xây dựng, duy
trì và nâng cao uy tín và danh tiếng của tổ chức đó.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành, thảo luận.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- TS. Nguyễn Hữu Thân. Truyền Thông Giao Tiếp Trong Kinh
Doanh. NXB Thống Kê, 2006.
- PGS.
TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Giao tiếp trong kinh doanh và cuộc sống. NXB Thống kê,
2006.
- TS Thái Trí Dũng, Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong
kinh doanh, NXB Thống Kê.
7.19.
Thanh
toán quốc tế
·
Mã số môn học: 311710
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thanh toán
quốc tế.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Sinh viên được
trang bị kiến thức về Thị trường ngoại hối, các phương tiện thanh toán quốc tế,
các phương thức thanh toán quốc tế dung trong mua bán hàng hoá xuất nhập khẩu,
cách mở thư tín dụng trong phương thức thanh toán bằng L/C.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Bài giảng Thanh
Toán Quốc Tế, ThS. Chu Minh Phương, tài liệu lưu hành nội bộ.
7.20.
Vận tải và bảo hiểm ngoại thương
·
Mã số môn học: 361950
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: vận tải và
bảo hiểm ngoại thương.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho học sinh những kiến thức
về chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện vận tải đường biển, container, vận
chuyển hàng không,…và các phương thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong
giao dịch quốc tế; những kiến thức về bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, những
điều kiện bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, thủ tục bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu,
những rủi ro- tổn thất và khiếu nại đòi bồi thường
.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
Giáo trình Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm
trong ngoại thương, Phạm Mạnh Hiền, NXB Thống kê, 2005.
7.21.
Thị
trường chứng khoán
·
Mã số môn học: 311730
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thị trường
chứng khoán.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Môn học trang bị những kiến thức chuyên môn vềcơ
chế tổ chức và hoạt động của thị trường chứng khoán, bao gồm thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
-
PGS.TS Nguyễn Đăng Nam, Phân tích và đầu
tư chứng khoán, NXB Tài chính, 2007.
-
TS Đặng Quang Gia, Cẩm nang thực hành thị
trường chứng khoán, NXB Thống kê, 2008.
7.22.
Phân
tích báo cáo tài chính
·
Mã số môn học: 315618
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Phân tích
báo cáo tài chính.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Phân tích báo cáo
tài chính.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Học phần này giúp sinh viên thấy được
thực chất của quá trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề xuất
các biện pháp hợp lý để kiểm soát chi phí, khai thác khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp..
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc: Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -Trường Đại học Kinh
tế Quốc Dân.
7.23.
Marketing
xuất nhập khẩu
·
Mã số môn học: 361477
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Marketing
xuất nhập khẩu.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Marketing căn bản.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Giúp Sinh viên
có năng lực cơ bản để tiếp cận phân tích và vận dụng đồng bộ các kiến thức môn
học và chuyên ngành để thiết kế hợp lý hóa, hoàn thiện và đổi mới các hoạt động
Marketing thương mại của doanh nghiệp sẽ thực tập và công tác sau này.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc: Marketing thương mại, TS Nguyễn Xuân Quang, Đại học Kinh tế quốc
dân, năm 2006.
7.24.
Thuế
·
Mã số môn học: 311733
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thuế.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
·
Tóm tắt nội dung môn học: giới thiệu Nguyên tắc sử dụng hóa đơn
chứng từ; các sắc thuế hiện hành: Thuế Xuất khẩu- nhập khẩu, Thuế Tiêu thụ đặc
biệt, Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế THCN và các loại thuế khác.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, làm
bài tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Theo luật thuế hiện
hành.
7.25.
Đơn
từ thương mại
·
Mã số môn học:
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Đơn từ
thương mại.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Nghiệp vụ ngoại
thương, vận tải và bảo hiểm ngoại thương.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Học phần trang
bị cho sinh viên các kiến thức về những chứng từ thực tế trong kinh doang xuất
nhập khẩu, có khả năng viết và làm quen với các chứng từ để có phản xạ tốt nhất
khi ra trường.
·
Phương pháp giảng dạy: Thực hành trên chứng
từ.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: các biểu mẫu chứng
từ hiện hành.
7.26.
Thủ
tục hải quan
·
Mã số môn học:
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thủ tục hải
quan.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Nghiệp vụ ngoại
thương, vận tải và bảo hiểm ngoại thương.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị kiến
thức về nghiệp vụ giao nhận quốc tế, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng tàu biển và cảng hàng không quốc tế
của Việt Nam, các yêu cầu cần thiết để hoàn thành thủ thục hải quan đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc:
Bài giảng Giao nhận và khai
Hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu, ThS. Chu Minh Phương, tài liệu lưu hành nội bộ.
7.27.
Quản
trị chất lượng hàng hóa
·
Mã số môn học:
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Quản trị chất
lượng hàng hóa.
·
Số tín chỉ: 2(2,0,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Nhằm giúp sinh
viên có những hiểu biết về QLCL và sử dụng những kiến thức đã học áp dụng vào
công tác quản lý chất lượng trong mọi lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, xã hội….
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc: Quản trị chất lượng toàn diện – Tạ Thị Kiều An, Ngô Thị Ánh,
Nguyễn Hoàng Kiệt- nhà xuất bản Thống kê TP Hồ Chi Minh, năm 2000.
7.28.
Thực
tập nghề
·
Mã số môn học: 361810
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thực tập
nghề.
·
Số tín chỉ: 3(0,3,3)
·
Môn học tiên quyết:
·
Tóm tắt nội dung môn học: Chương trình thực tập hướng nghiệp hướng đến mục tiêu rèn
luyện cho sinh viên các kĩ năng thực hiện các công việc cụ thể (kĩ năng hành
chính văn phòng, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày vấn
đề…).
-
Giúp sinh viên làm quen với công việc theo định
hướng nghề nghiệp, bước đầu tạo ra mối quan hệ giữa sinh viên với nhà tuyển dụng.
-
Giúp sinh viên biết vận dụng
những kiến thức được học trong nhà trường vào các công việc thực tế ngoài xã hội,
tự đánh giá về năng lực nghề nghiệp và sự phù hợp với nghề nghiệp của bản thân
để bổ sung thêm những năng lực và kĩ năng còn thiếu.
·
Phương pháp giảng dạy: Sinh viên đi thực
tế tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% điểm quá trình..
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài báo cáo, thu hoạch.
·
Giáo trình bắt buộc: các giáo trình của
tất cả các môn đã học.
7.29.
Thực
tập cuối khóa
·
Mã số môn học: 361815
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thực tập cuối
khóa.
·
Số tín chỉ: 4(0,4,4)
·
Môn học tiên quyết:
·
Tóm tắt nội dung môn học: Tham gia thực tập tại cơ quan, đơn vị nhận hướng dẫn (do
sinh viên tự liên hệ)
-
Thời gian thực tập: ít nhất 4 tuần (khuyến khích sinh viên thực
tập vào học kì hè) và có thể kéo dài trong học kỳ 7, 8 theo phương thức vừa học
vừa thực tập.
-
Báo cáo minh chứng thực tập.
·
Phương pháp giảng dạy:
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm điểm quá trình.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài báo cáo.
·
Giáo trình bắt buộc:
8.
Xây
dựng ma trận chuẩn đầu ra
TT
|
TGD
|
MH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
90
|
Chính trị
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
90
|
Tiếng
Anh
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
3
|
60
|
Tin học đại cương
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
60
|
Giáo dục
thể chất
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
5
|
75
|
Giáo dục quốc phòng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
6
|
30
|
Pháp
luật
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
7
|
30
|
Kỹ năng giao tiếp
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
8
|
45
|
Nguyên lý kế toán
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
9
|
30
|
Kinh tế vi mô
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
45
|
Nguyên
lý thống kê
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
30
|
Marketing căn bản
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
12
|
45
|
Kinh tế
chính trị
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
13
|
45
|
Luật kinh doanh
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
14
|
45
|
Kinh tế
quốc tế
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
15
|
30
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
16
|
60
|
Nghiệp
vụ ngoại thương
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
17
|
45
|
Marketing xuất nhập khẩu
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
18
|
30
|
Thanh
toán quốc tế
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19
|
45
|
Vận tải và bảo hiểm NT
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
20
|
30
|
Quản trị chất lượng hàng hóa
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
21
|
45
|
Đơn từ thương mại
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
22
|
30
|
Thủ tục
hải quan
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
23
|
45
|
Luật
ngoại thương
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
24
|
45
|
AVCN
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
25
|
45
|
Phân
tích BCTC
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
26
|
45
|
Thị
trường CK
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
27
|
45
|
Thuế
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
28
|
90
|
Thực tập
nghề
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
29
|
120
|
Thực tập TN
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9.
Khung
chương trình đào tạo (cả mục 6) bằng Tiếng Anh
10.
Danh mục học liệu (ghi theo số thứ
tự trong khung chương trình): ( Mỗi môn học phải có ít nhất 3 học liệu bắt buộc
và một số học liệu tham khảo):
TT
|
Mã
MH
|
Tên
MH
|
Số
TC
|
Tên
sách
|
Tác
giả
|
NXB
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
Đội ngũ cán bộ giảng dạy (ghi theo
số thứ tự trong khung chương trình):
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
TC
|
Cán bộ giảng dạy
|
Họ tên
|
Chức
danh KH, học vị
|
CN
đào tạo
|
GD bằng
Tiếng Anh
|
ĐV công tác
|
1
|
391401
391402
|
Chính trị
|
6
|
Hồ Thị
Thúy Phương
Tống
Thị Dung
Nguyễn
Thị Tri Lý
|
Cử nhân
Cử nhân
Cử nhân
|
Triết
Lịch sử
Triết
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
2
|
361037
3061039
|
Tiếng
Anh
|
6
|
Lâm T
Quỳnh Giao
Nguyễn
Hoàng
Lương T Phong Lan
|
Thạc sỹ
Cử nhân
Thạc sỹ
|
Anh văn
Anh văn
Anh văn
|
Anh
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
3
|
361837
|
Tin học đại cương
|
2
|
Nguyễn
Kim Việt
Mai Thanh Tuấn
|
Kỹ sư
Cử nhân
|
CNTT
ĐTVT
CNTT
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
4
|
371796
|
Giáo dục
thể chất
|
2
|
Đinh
Văn Dần
|
Cử nhân
|
GDTC
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
5
|
371500
|
Giáo dục QP
|
2
|
Nguyễn Văn Huân
|
Cử nhân
|
GDQP
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
6
|
361560
|
Pháp
luật
|
2
|
Huỳnh Thị Hồng Ân
|
Cử nhân
|
Luật
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
7
|
361320
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
Trương Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
8
|
361520
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
Võ Văn Tùng
|
Thạc sỹ
|
Kế toán
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
9
|
361315
|
Kinh tế vi mô
|
2
|
Trương Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
10
|
361528
|
Nguyên
lý thống kê
|
3
|
Lê Thị Thanh Tâm
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
11
|
361475
|
Marketing căn bản
|
2
|
Trương Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
12
|
391801
|
Kinh tế
chính trị
|
3
|
Nguyễn Thái Bình
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
13
|
3914444
|
Luật kinh tế
|
3
|
Nguyễn Thái Bình
|
Thạc sỹ
|
Luật
|
Việt
|
ĐH Công nghiệp TPHCM
|
14
|
361313
|
Kinh tế
ngoại thương
|
3
|
Nguyễn Văn Tám
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
15
|
361383
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
1
|
Trần Thị Nhàn
Nguyễn Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
Thạc sỹ
|
HCVP
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
16
|
361535
|
NV ngoại
thương
|
4
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
17
|
361477
|
Marketing XN khầu
|
3
|
Nguyễn Văn Tám
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
18
|
361632
|
Thanh
toán quốc tế
|
2
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
19
|
361950
|
Vận tải và BHNT
|
3
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
20
|
351580
|
Quản trị chất lượng hàng hóa
|
2
|
Hoàng Mạnh Khương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
21
|
361185
|
Đơn từ thương mại
|
1
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
22
|
361780
|
TH thủ
tục khai hải quan
|
1
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
23
|
315444
|
Luật
ngoại thương
|
2
|
Nguyễn Văn Tám
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
24
|
361080
|
AVCN
|
2
|
Chu Minh Phương
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
25
|
315618
|
Phân tích BCTC
|
2
|
Phạm Ngọc Hiến
|
Cử nhân
|
Tài chính
|
Việt
|
|
26
|
311730
|
Thị trường CK
|
2
|
Lê Cẩm Tú
|
Cử nhân
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
27
|
311733
|
Thuế
|
2
|
Lê Cẩm Tú
|
Cử nhân
|
Kinh tế
|
Việt
|
CĐ kinh tế công nghệ TPHCM
|
12.
Hướng dẫn thực hiện chương trình
đào tạo
13.
Bảng đối chiếu, so sánh chương
trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài (đã
sử dụng để xây dựng chương trình)
TT
|
Môn học trong
chương trình đào tạo (Tiếng Anh,Tiếng Việt
|
Tên môn học
trong khung chương trình đào tạo của nước ngoài đã sử dụng để xây dựng môn học
|
Phần trăm nội dung giống nhau
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
14.
Tổng số môn học sinh viên phải học
xong chương trình/ tổng số môn học trong chương trình
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH bắt buộc trong CT khung của Bộ
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH sinh viên phải học
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH trong CT đào tạo của trường
|
Số MH
|
(%)
|
Số MH
|
(%)
|
Số MH
|
(%)
|
Các môn học nước ngoài đã sử dụng để xây dựng
chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Theo cấu trúc của HIAST:
môn LCT,GDQP,GDTC, Tiếng Anh
(các môn chung)
|
|
|
7
|
31,81
|
7
|
31,81
|
Các khoa tự xây dựng
(các MH cơ sở ngành và chuyên
ngành)
|
|
|
15
|
68,18
|
15
|
68,18
|
Cộng
|
|
100,00
|
22
|
100,00
|
22
|
100,00
|
15.
Tài liệu tham khảo
1. ThS. Chu
Minh Phương,
Bài giảng Nghiệp vụ hải
quan,TL lưu hành nội bộ, 2010.
2. Phạm Mạnh
Hiền,
Nghiệp vụ giao nhận VT và BHNT,NXB
Thống kê,2005.
3.
Dương Hữu Hạnh,
Vận tải giao nhận quốc tế &BH hiển hàng hải, NXB TK,2004.
4.
Trần Hoàng Ngân - Nguyễn Minh Kiều,
Thanh toán quốc tế, NXB TK, 2008.
5. Nguyễn
Minh Kiều,
Bài tập và bài giải thanh
toán quốc tế, NXB TK, 2007.
6. ThS. Chu
Minh Phương,
Bài giảng Thanh toán quốc tế,
TL lưu hành nội bộ, 2009.
7. Đỗ Hữu
Vinh,
Marketing xuất nhập khẩu, Nhà
xuất bản Tài Chính, 2006
8. PGS.TS
Đoàn Thị Hồng Vân,
Giáo trình kỹ thuật
ngoại thương, Đại học Kinh tế TPHCM, Nhà xuất bản Thống Kê, 2007.
9. ThS. Bùi
Thị Thùy Nhi,
Giáo trình Kỹ thuật NVNT,
Nhà xuất bản Hà Nội, 2008
10. ThS. Chu
Minh Phương,
Nghiệp vụ ngoại thương,
Tài liệu lưu hành nội bộ, 2010
11. PGS.TS.Đồng
Thị Thanh Phương,ThS.Ng Thị Ngọc An,
Quản
trị HCVP, 2008
12. PGS.TS
Hoàng Thị Chỉnh,
Giáo trình Kinh tế quốc
tế, Đại học Kinh tế TPHCM, Nhà xuất bản Đại Học Quốc gia, 2007.
13. Đỗ Đức
Bình – Nguyễn Thị Thúy Hồng,
Giáo trình
Kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2007.
14. ThS.
Nguyễn Văn Tám,
Bài giảng
Kinh tế quốc tế, Tài liệu lưu hành nội
bộ, 2010.
15. TS Lê
Văn Hưng,
Giáo trình Luật Kinh tế,
ĐH Kinh tế TPHCM, NXB Đại học Quốc gia, 2007.
16. Nguyễn
Triệu Luật,
Bài giảng Luật kinh tế,
Tài liệu lưu hành nội bộ, 2011
17. TS Phan
Thăng- TS Phan Đình Quyền,
Marketing căn
bản, NXB Thống kê, 2007
18.
Nguyễn Xuân Quang,
Marketing
thương mại, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân, 2007.
19.
Hà văn Sơn,
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế,
ứng dụng trong Quản trị và kinh tế, NXB thống kê, 2011 .
20.
Trần Bá Nhẫn, Đinh Thái Hoàng,
Thống
kê ứng dụng trong quản trị, kinh
doanh và nghiên cứu kinh tế
, NXB thống kê, Hà Nội, 2010.
21.
TS Lê Bảo Lâm - TS Nguyễn Như Ý
,
Kinh tế vi mô
,
NXB Thống kê, 2009
22.
TS Nguyễn Như Ý- ThS Trần Thị
Bích Dung
,
Câu hỏi, bài tập, trắc nghiệm Kinh
tế vi mô
, NXB Thống kê, TPHCM, 2008.
TP.
Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
TRƯỞNG KHOA HIỆU TRƯỞNG
ThS.
Chu Minh Phương