BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1
TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHỆ TPHCM
ĐỀ
ÁN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THEO
CÁCH TIẾP CẬN CDIO
NGÀNH
THƯ KÝ VĂN PHÒNG
1.
Luận
cứ xây dựng chương trình đào tạo
§ Vai
trò, ý nghĩa của ngành đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và khoa học
– công nghệ: Chương trìnhđào tạo ngành thư ký văn phòng nhằm
đáp ứng ứng nhu cầu về nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực hành chính văn phòng. Hỗ
trợ các doanh nghiệp trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội.
§ Nhu
cầu về nhân lực của ngành đào tạo: Tạo ra bước
phát triển đáng kể về giá trị và đóng góp cho xã hội thông qua việc nâng cao chất
lượng đào tạo.Đào tạo đội ngũ
nhân viên có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có khả
năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo đức nghề
nghiệp đúng đắn.
§ Thực trạng của ngành đào tạo hiện nay ở Việt Nam nói chung và ở đơn
vị đào tạo nói riêng: Ngành thư ký văn phòng được đào tạo tại Việt Nam từ
§ Ý
nghĩa của cách tiếp cận CDIO trong xây dựng và phát triển chương trình đào tạo:
§ Các
luận cứ khác:
2.
Xác
định nhu cầu xã hội: Thư ký văn phòng chính là nghề của sự kết
nối giữa ban quản trị với các đối tác cũng như tất cả những thành viên trong
doanh nghiệp. Có thể nói, trong thời kỳ bùng nổ những làn sóng kinh tế mới với
sự du nhập của những tập đoàn đa quốc gia, liên doanh giữa Việt Nam và đối tác
quốc tế… thì vai trò của người thư ký không chỉ gói hẹp trong những công việc
liên quan đến hành chính văn phòng, mà còn là sự mở rộng dần sang hướng Trợ lý,
tư vấn trực tiếp cho Ban giám đốc công ty. Vì vậy, nghề nghiệp này dần trở thành
một trong những chọn lựa tìm kiếm hàng đầu của các nhà tuyển dụng với mức thu
nhập khởi điểm khá hấp dẫn.
3.
Tình
hình đào tạo trên thế giới và ở Việt Nam
Ø Thế
giới:
·
Tình hình đào tạo
·
Thu thập và đánh giá một số khung chương
trình đào tạo của các trường đại học được xếp hạng thuộc danh sách 500 trường đại
học tốt nhất thế giới. Thống kê khoảng 5 khung chương trình đào tạo theo đúng
(hoặc gần đúng) ngành dự kiến xây dựng trên cơ sở bảng sau:
Danh
mục cơ sở đào tạo nước ngoài đang đào tạo ngành……..
STT
|
Tên
nước
|
Cơ
sở đào tạo
|
Mục
tiêu đào tạo
|
Danh
hiệu tốt nghiệp
|
Địa
chỉ trang Web
|
|
|
|
|
|
|
Ø Việt
Nam
·
Tình hình đào tạo:
·
Thu thập và đánh giá một số khung chương
trình đào tạo của các trường đại học có uy tín ở Việt Nam. Thống kê khoảng 5
khung chương trình đào tạo theo đúng (hoặc gần đúng) ngành dự kiến xây dựng
trên cơ sở bảng sau:
Danh
mục cơ sở đào tạo trong nước đang đào tạo ngành……
STT
|
Tên
nước
|
Cơ
sở đào tạo
|
Danh
hiệu
tốt
nghiệp
|
Địa
chỉ trang Web
|
1
|
Việt Nam
|
ĐH Hoa Sen
|
Cử nhân
|
http://www.hoasen.edu.vn
|
2
|
Việt Nam
|
Học viện hành chính
quốc gia
|
Cử nhân
|
http://www.hocvienhanhchinh.edu.vn
|
3
|
Việt Nam
|
ĐH dân lập Ngoại ngữ - tin học
|
Cử nhân
|
http://www.huflit.edu.vn
|
4
|
Việt Nam
|
..
|
|
http:www.truongnoivu.edu.vn
|
·
Chương trình đào tạo của trường ĐH tiên
tiến ở nước ngoài được sử dụng để xây dựng chương trình đào tạo của đơn vị:
4.
Tuyển
sinh:
·
Đối tượng dự thi: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
·
Khối thi: xét tuyển.
·
Kế hoạch tuyển sinh
5.
Điều
kiện tổ chức đào tạo của đơn vị:
·
Đội ngũ CBGD tham gia giảng dạy chương
trình: Số giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng, số GS,PGS, TSKH,TS,Th.S, CN
·
Cơ sở vật chất: Giảng đường (số lượng,
diện tích) phòng thí nghiệm, (tên, diện tích, trang thiết bị,…) các cơ sở thực
tập, thực tế, thực hiện, học liệu, trang thiết bị, phương tiện giảng dạy).
·
Các hợp tác, liên kết đào tạo, NCKH liên
quan.
6.
Chương
trình đào tạo
6.1 Tên ngành: Thư ký văn phòng (office secretary)
6.2 Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp.
6.3 Danh hiệu tốt nghiệp: Thư ký văn phòng TCCN..
6.4 Thời gian đào tạo: 2 năm.
6.5 Đơn vị đào tạo: Khoa TCCN Trường Cao đẳng kinh
tế - công nghệ TPHCM.
6.6 Mục
tiêu đào tạo:
6.6.1.
Mục tiêu chung:
Chương trìnhđào tạo ngành thư ký văn phòng
nhằm đáp ứng ứng nhu cầu về nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực hành chính văn phòng. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong thời kỳ phát
triển kinh tế - xã hội
. Tạo ra bước phát triển đáng kể về giá trị và đóng góp
cho xã hội thông qua việc nâng cao chất lượng đào tạo.Đào tạo đội ngũ nhân viên
có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản,
có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo
đức nghề nghiệp đúng đắn.
6.6.1
Mục
tiêu cụ thể ( Chuẩn đầu ra)
·
Kiến
thức
1.
Kiến thức chung:
Kiến thức chung về chính trị, giáo dục pháp luật, giáo dục
quốc phòng, Anh văn.
2.
Kiến
thức chung theo lĩnh vực:
Hiểu
và vận dụng những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ văn phòng
.
3.
Kiến
thức chung của khối ngành:
Có
kiến thức vững chắc về các môn thuộc ngành nghề
đủ để hiểu các vấn đề đương
thời
.
4.
Kiến
thức chung của nhóm ngành:
Hiểu
và sử
dụng tốt các
thiết bị văn phòng, hỗ trợ tốt các công
việc liên quan đến hành chính văn phòng của doanh nghiệp.
5.
Kiến thức ngành và bổ trợ:
Tiếp cận được những kiến thức chuyên sâu và bổ trợ cho
người học có thể theo học ở các bậc học cao hơn.
6.
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp:
Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học
vào xử lý các tình huống cụ thể, thực tế thuộc ngành nghề.
·
Kỹ
năng
-
Kỹ năng cứng
7. Các kỹ năng nghề nghiệp:
Học viên có thể tổ chức quản lý thông tin cho cơ quan và lãnh đạo cơ
quan, tổ chức tiếp khách trong nước và nước ngoài, các loại hội nghị cho lãnh đạo,
cho văn phòng. Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng hiện đại, các chương
trình phần mềm tin học thông dụng trong trao đổi thông tin nghiệp vụ quản lí
văn bản, soạn thảo văn bản và bảo mật thông tin.
8. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề:có
năng lựctổ chức
chương trình, kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của lãnh đạo cơ quan
.
9.
Khả
năng nghiên cứu và khám phá kiến thức:có
khả năng nhận định, nghiên cứu và sử dụng các phương thức mới, hiện đại, cần
thiết cho nhu cầu ngành nghề.
10. Năng lực vân dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn:
Đọc hiểu các văn bản hành
chánh văn phòng, tổ chức quản lý và lưu trữ hồ sơ thành thạo, tổ chức các sự kiện
theo đúng nghi thức, quản lý và sắp xếp lịch trình cho lãnh đạo một cách chặt
chẽ, khoa học và chuyên nghiệp.
11. Năng lực sáng tạo, phát triển và sự dẫn dắt sự
thay đổi trong nghề nghiệp:
Nghiên cứu, tổ chức và triển khai các phương pháp mới vào công việc, ứng dụng
những thành tựu mới về công nghệ trong công tác văn thư, lưu trữ. Nâng cao kiến
thức ở các bậc học cao hơn.
-
Kỹ
năng mềm
12. Các kỹ năng cá nhân: có n
ăng lực tự học để bổ sung các kiến thức
mới.
13. Làm việc theo nhóm: có n
ăng lực làm việc theo nhóm một cách hiệu
quả.
14. Kỹ năng giao tiếp: n
ăng lực giao tiếp tốt
, diễn giải và trình bày vấn đề trước
đám đông một cách lưu loát, tự tin và khoa học.
15. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ: chứng chỉ quốc
gia A anh văn.
·
Phẩm
chất đạo đức
16. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: t
ôn trọng bản quyền trí tuệ, bảo mật
thông tin, trung thực và chấp hành kỷ luật trong học tập và khi làm việc, ứng xử
văn hóa.
17. Phẩm chất đạo đức xã hội: s
ẵn sàng tham gia giải quyết các vấn đề hiện tại của xã
hội.
·
Định
hướng nghề nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp ngành Kế
toán, học sinh có thể công tác tại các công ty kinh doanh, cơ quan kiểm toán...
trung ương, địa phương hoặc doanh nghiệp và có thể tiếp tục học lên chương
trình Cao đẳng hoặc Đại học
.
6.7
Nội dung đào tạo
6.7.1
Tổng
số tín chỉ phải tích lũy: 65 tín chỉ
·
Khối kiến thức chung: 18 tín chỉ.
·
Khối kiến thức chung theo khối ngành: 23
tín chỉ.
·
Khối kiến thức ngành và bổ trợ: 17 tín
chỉ.
·
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 7
tín chỉ.
6.7.2
Khung
chương trình đào tạo
Số
TT
|
Mã
số
|
Môn
học
|
Số
tín chỉ
|
Số
giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiên
quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
18
|
|
|
|
|
1
|
391401
|
Chính
trị 1
|
3
|
3
|
0
|
2
|
|
2
|
391402
|
Chính
trị 2
|
3
|
3
|
0
|
2
|
391401
|
3
|
361037
|
Anh
văn 1
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
4
|
361039
|
Anh
văn 2
|
3
|
2
|
1
|
2
|
361037
|
5
|
361837
|
Tin
học đại cương
|
2
|
0
|
2
|
2
|
|
6
|
361560
|
Pháp
luật
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
7
|
361320
|
Kỹ
năng giao tiếp
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
371500
|
Giáo
dục quốc phòng
|
|
|
|
|
|
9
|
371796
|
Giáo
dục thể chất
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức chung
theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Khối kiến thức chung
của khối ngành
|
23
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các
môn học bắt buộc
|
|
|
|
|
|
1
|
361520
|
Nguyên
lý kế toán
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
361315
|
Kinh
tế vi mô
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
3
|
361528
|
Nguyên
lý thống kê
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
361106
|
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
5
|
391475
|
Luật
Dân sự
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
6
|
361442
|
Luật
hành chính
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
7
|
361757
|
Nhập
môn khoa học thông tin thư viện
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
361500
|
Nghiệp
vụ hành chánh văn phòng
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
9
|
361830
|
Tiếng
Việt thực hành
|
3
|
2
|
1
|
2
|
|
III.2
|
|
Các
môn tự chọn
|
|
|
|
|
|
1
|
315780
|
Tâm
lý học
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
361383
|
Nghi
thức nhà nước
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
3
|
315633
|
Quan
hệ công chúng
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
315810
|
Thủ
tục hành chính
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
IV
|
|
Kiến thức chung của
nhóm ngành
|
|
|
|
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
và bổ trợ
|
17
|
|
|
|
|
1
|
361383
|
Kỹ
thuật soạn thảo văn bản
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
2
|
361050
|
Anh
văn chuyên ngành
|
2
|
1
|
1
|
2
|
361039
|
3
|
365505
|
Nghiệp
vụ lễ tân
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
365401
|
Kỹ
thuật bàn phím
|
2
|
0
|
1
|
2
|
|
5
|
361530
|
Nghiệp
vụ văn thư
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
6
|
|
Nghiệp
vụ thư ký văn phòng
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
7
|
361508
|
Nghiệp
vụ lưu trữ
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
315920
|
Văn
bản quản lý nhà nước
|
2
|
1
|
1
|
2
|
|
VI
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
1
|
361810
|
Thực
tập nghề
|
3
|
0
|
3
|
3
|
|
2
|
361815
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
4
|
0
|
4
|
4
|
361810
|
Tổng
số
|
65
|
|
|
|
|
6.7.3
Trình
tự nội dung chương trình

7.
Tóm
tắt nội dung môn học
7.1.
Chính
trị
·
Mã số môn học: 391401, 391402
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Chính trị
1,2
·
Số tín chỉ: 3(3,0,2)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, x hội,
con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính
sách của Đảng trong thời kỹ quá độ lên chủ nghĩa x hội v tư tưởng Hồ Chí Minh.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
Giáo trình môn chính trị nhà xuất bản giáo dục năm 2008.
7.2.
Anh
văn
·
Mã số môn học: 361037, 361039.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Anh văn 1,2
·
Số tín chỉ: 3(2,1,3), 3(2,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học:
cung cấp cho học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản
trong việc sử dụng tiếng Anh. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ,
cấu trúc ngữ pháp từ vựng của tiếng Anh.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành, thảo luận.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.3.
Tin
học đại cương
·
Mã số môn học: 361837.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Tin học đại
cương.
·
Số tín chỉ: 2(0,2,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề
căn bản về công nghệ thông tin v truyền thơng, sử dụng my tính v quản lý tệp với
Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử-Power Point
và Internet.
·
Phương pháp giảng dạy: thực hành trên
máy tính.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Giáo trình tin học
đại cương.
7.4.
Pháp
luật
·
Mã số môn học: 361560.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Pháp luật.
·
Số tín chỉ: 2(2,0,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật.
Nội dung bao gồm:
một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Php luật Việt
Nam.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.5.
Kinh
tế vi mô
·
Mã số môn học: 361315.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kinh tế vi
mô.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp những
khái niệm về kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô; những vấn
đề cơ bản của doanh nghiệp và lý thuyết lựa chọn; cung, cầu, sự hình thành giá
và sự biến động trên thị trường; lý thuyết hành vi người tiêu dùng và doanh
nghiệp; các hình thức thị trường, vai trò của chính phủ..
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Lý thuyết kinh tế
vi mô, ĐH Kinh tế TPHCM, NXB Thống kê, 2012.
7.6.
Nguyên
lý kế toán
·
Mã số môn học: 361520.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nguyên lý kế
toán.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,2).
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản về kế toán như:
Phương pháp chứng từ kế toán, Phương pháp tài khoản kế toán, Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình
kinh doanh, Sổ kế toán, Phương pháp tổng hợp - cân đối & báo cáo kế toán chủ
yếu, Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán cung cấp những cái nhìn đầu
tiên về công việc kế toán
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- Nguyên lý kế toán – TS. Đỗ thị Tuyết Lan
– Khoa Kế toán – Tài chánh – Ngân hàng – NXB Lao động Xã hội – 2009.
- Nguyên lý kế toán – Tập thể giảng viên –
Khoa Kế toán – Kiểm toán – ĐH Kinh tế TPHCM – NXB Thống kê – 2012.
7.7.
Giáo
dục quốc phòng
·
Mã số môn học: 371500.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Giáo dục quốc
phòng.
·
Số tín chỉ: môn điều kiện.
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp những
kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm,
đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng-An ninh, chính
trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật
sử dụng vũ khí thông thường.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành trên thiết bị.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- Nghệ
thuật Việt Nam đánh giặc giữ nước – Bộ quốc phòng.
- Sách
dạy bắn súng tiểu liên AK, cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 1997
- Sách
dạy sử dụng lựu đạn/ cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 1998
-
Giáo trình kiểm tra kỹ thuật chiến đấu bộ
binh/ cục quân huấn- Bộ tổng tham mưu – năm 2005.
7.8.
Giáo
dục thể chất
·
Mã số môn học: 371796.
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Giáo dục thể
chất.
·
Số tín chỉ: môn điều kiện.
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho học
sinh kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: ý nghĩa, tác dụng
của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng,
chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng.
Ngoài ra chương trình cĩ thể cịn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá,
Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
·
Phương pháp giảng dạy: thị phạm, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
-
Giáo trình của Bộ Đại Học
-
Lý luận và phương pháp GDTC. GSTS Đinh Lẫm
-
Tài liệu về giảng dạy Điền kinh, Bóng
chuyền, Cầu lông. Tổng cục TDTT
7.9.
Cơ
sở văn hóa Việt Nam
·
Mã số môn học: 361106
7.10. Tên
môn học bằng Tiếng Việt: Cơ sở văn hóa Việt Nam.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trình
bày những nội dung và đề mục thiết yếu của bốn thành tố văn hóa Vật chất - Xã hội
- Tinh thần- Tâm linh, làm cơ sở kiến thức chung để học tốt những môn khác đồng
thời cũng là hành trang vào đời của mỗi sinh viên khi tốt nghiệp ra trường.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.11.
Nguyên
lý thống kê
·
Mã số môn học: 361528
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nguyên lý
thống kê
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho
những học viên những kiến thức thống kê tổng quát, rèn luyện tư duy suy luận và
phương pháp nghiên cứu khoa học, làm nền tảng cho các môn khoa học tiếp theo.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Hà Văn Sơn;
Gíao Trình Lý Thuyết Thống Kê; NXB Thống Kê.
7.12.
Luật
dân sự
·
Mã số môn học: 361475
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Luật dân sự.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho học
sinh những kiến thức cơ bản về Luật dân sự và có thể vận dụng vào công việc thực
tế khi ra trường, bao gồm các vấn đề chung nhất về: địa vị pháp lý của doanh
nghiệp, phá sản doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế và các cơ quan tài phán kinh tế.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.13.
Kỹ
thuật soạn thảo văn bản
·
Mã số môn học: 361383
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kỹ thuật soạn
thảo văn bản.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho sinh viên phương pháp tìm thông
tin, tư liệu trong quá trình soạn thảo văn bản; soạn thảo một số loại văn bản
qui phạm pháp luật như Chỉ thị, Quyết định, Nghị quyết và soạn thảo văn bản
hành chính thông thường trong hoạt động quản lý của các cơ quan, tổ chức.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Kỹ thuật soạn thảo và trình bày văn bản, Ths.
Vương Thị Kim Thanh, NXB Thống kê, 2007.
7.14.
Nghiệp
vụ lễ tân
·
Mã số môn học: 315505
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: nghiệp vụ lễ
tân.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học:
-
Về kiến thức: Sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống về hoạt động đối ngoại
và các kỹ năng phục vụ công tác đối ngoại.Sau khi hoàn thành môn học,
sinh viên nắm được những nguyên tắc cơ bản, tính chất và các kỹ năng của người
làm công tác đối ngoại.
-
Về kỹ năng: Sinh
viên được trang bị các kỹ năng giao tiếp, tổ chức hội thảo - hội nghị quốc tế,
tiếp đón đoàn khách nước ngoài. Sinh viên có thể liên hệ công tác hoặc làm việc
trong tổ chức quốc tế, công ty nước ngoài, cơ quan, tổ chức và các doanh nghiệp
ở trong nước có liên quan tới các hoạt động đối ngoại sau khi tốt nghiệp.
-
Về thái độ: Sinh
viên cảm thấy hứng thú tìm hiểu và thực hành về nghiệp vụ công tác đối ngoại;
Những kiến thức đã học giúp cho sinh viên cảm thấy tự tin trong cuộc sống và hoạt
động nghề nghiệp sau này.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Võ Anh Tuấn, “Lễ
tân ngoại giao thực hành”, NXB Chính trị quốc gia, (2005)
7.15.
Tâm
lý học
·
Mã số môn học: 315780
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Tâm lý học.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Giúp sinh viên nắm được những
đặc điểm đặc trưng, cơ chế nảy sinh, hình thành và biểu hiện cụ thể của các hiện
tượng tâm lý cơ bản của con người. Biết vận dụng những hiểu biết về tâm lý vào
trong giao tiếp ứng xử và trong cuộc sống lao động, học tập.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
-
Giáo trình, bài giảng: Tâm lý học ĐC –
Nguyễn Quang Uẩn – Nhà XB ĐHQG Hà nội.
-
Tâm lý học ĐC – Khoa Giáo dục trường ĐH
KHXH & NV, TPHCM.
7.16.
Nghi
thức nhà nước
·
Mã số môn học: 315496
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nghi thức
nhà nước.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản về một số nghi thức nhà nước hiện hành, biết vận
dụng vào thực tế công việc.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
tế.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
.
7.17.
Anh
văn chuyên ngành
·
Mã số môn học: 361050
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Anh văn
chuyên ngành.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: Anh văn 1, 2.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Nội dung bao gồm ngữ pháp, từ vựng, bài tập,
bài dịch Anh văn chuyên ngành. Sinh viên sẽ được rèn luyện 4 kỹ năng: nghe,
nói, đọc, viết.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: English For
Secretary.
7.18.
Kỹ
năng giao tiếp
·
Mã số môn học: 361320
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kỹ năng
giao tiếp.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Môn Kỹ năng
giao tiếp được xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và một số kỹ
năng, nguyên tắc giao tiếp nhằm nâng cao khả năng giao tiếp trong việc chuyển tải
thông điệp giữa cá nhân, tổ chức với các nhóm công chúng (như giới truyền
thông, chính quyền, khách hàng), với lãnh đạo, đồng nghiệp nhằm xây dựng, duy
trì và nâng cao uy tín và danh tiếng của tổ chức đó.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành, thảo luận.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
- TS. Nguyễn Hữu Thân. Truyền Thông Giao Tiếp Trong Kinh
Doanh. NXB Thống Kê, 2006.
- PGS.
TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Giao tiếp trong kinh doanh và cuộc sống. NXB Thống kê,
2006.
- TS Thái Trí Dũng, Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong
kinh doanh, NXB Thống Kê.
7.19.
Luật
hành chính
·
Mã số môn học: 361442
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Luật hành
chính.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp kiến thức về luật hành chính; đối tượng điều chỉnh
và phương pháp điều chỉnh của luật hành chính; qui phạm pháp luật hành chính và
quan hệ pháp luật hành chính; các nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính Nhà
nước; hình thức và phương pháp quản lý hành chính của các cơ quan hành chính
Nhà nước; thủ tục hành chính Nhà nước; địa vị pháp lý các tổ chức xã hội; địa vị
pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài; phạm vi hành chính và trách
nhiệm hành chính; các biện pháp bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính Nhà
nước.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Giáo
trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân 2008.
7.20.
Nhập
môn khoa học thông tin thư viện
·
Mã số môn học: 361757
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nhập môn
khoa học thông tin thư viện.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ; giúp sinh
viên có khả năng sử dụng phần mềm tin học trong công tác lưu trữ; lựa chọn
thông tin, xử lý tin của tài liệu lưu trữ, quản lý và tra tìm tài liệu lưu trữ;
quản lý văn bản đi, đến trong cơ quan, đơn vị, tổ chức.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, bài
tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Nhập môn về khoa học
Thư viện – Thông tin / Đào Hoàng Thúy.– TPHCM, 1996.
7.21.
Nghiệp
vụ hành chánh văn phòng
·
Mã số môn học: 361500
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nghiệp vụ hành
chánh văn phòng.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp kiến thức tổng quát về quản trị hành chính văn phòng, các
nghiệp vụ cơ bản về văn phòng. Môn học trang bị cho sinh viên kỹ năng quản lý
hành chính văn phòng một cách khoa học như biết tổ chức nơi làm việc, xây dựng
ban hành văn bản, quản lý văn bảnvà kỹ năng tổ chức công tác lễ tân hội nghị,
công tác lưu trữ hồ sơ tài liệu
.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Quản trị hành chính văn phòng của
PGS.TS.Đồng Thị Thanh Phương, Nhà xuất bản Thống Kê, năm 2009
.
7.22.
Kỹ
thuật bàn phím
·
Mã số môn học: 315401
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Kỹ thuật
bàn phím.
·
Số tín chỉ: 1(0,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Học phần này giúp cho học viên nắm được những vấn đề chung về đánh máy 10 ngón, rèn luyện
các kỹ năng sử dụng các ngón tay trong trong quá trình soạn thảo, đánh văn bản
với tốc độ nhanh và tránh được các lỗi sai trong quá trình đánh máy.
·
Phương pháp giảng dạy: Thực hành trên
máy tính.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm điểm quá trình và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Kỹ thuật bàn phím, trường TH
Văn thư – Lưu trữ TW II.
7.23.
Quan
hệ công chúng
·
Mã số môn học: 315633
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Quan hệ
công chúng.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: giúp cho sinh viên hiểu được những khái niệm và kỹ
thuật căn bản về PR, với vai trò vừa là công cụ quan trọng trong hoạt động
marketing của doanh nghiệp hiện nay, vừa là một nghề chuyên nghiệp đang thu hút
sự quan tâm của xã hội. Môn học này hướng tới những mục tiêu cụ thể như sau:
-
Giới
thiệu với sinh viên những khái niệm và kỹ thuật căn bản về PR.
-
Đi
sâu làm rõ những kiến thức liên quan đến PR mà sinh viên đã học trong các môn
học marketing. Từ đó giúp cho sinh viên làm giàu thêm kiến thức về chuyên ngành
marketing.
-
Sinh
viên hiểu rõ hơn về bản chất và đặc điểm của hoạt động PR, cũng như các yêu cầu
để thành công trong nghề PR.
-
Giúp
sinh viên phát triển các kỹ năng về phân tích, tổng hợp, thuyết trình, giao
tiếp và làm việc nhóm.
·
Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, thực
hành.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.24.
Thủ
tục hành chính
·
Mã số môn học: 315810
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thủ tục
hành chính.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Giúp người học
hiểu được các
nguyên tắc, phương
pháp của việc xây dựng thủ tục hành chính và cách thức áp dụng các thủ tục để
giải quyết những nhiệm vụ do thực tế đặt ra trong quá trình quản lý nhà nước, nắm
vững một số thủ tục trong công tác văn thư – lưu trữ.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo
trình bắt buộc:
Nguyễn văn Thâm, Võ Kim Sơn, Thủ tục hành chính,
lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia HN, 2002.
7.25.
Nghiệp
vụ văn thư
·
Mã số môn học: 361530
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nghiệp vụ
văn thư.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho sinh viên những tri thức về hệ thống khái niệm, quy trình
nghiệp vụ về công tác văn thư trong các cơ quan; quản lý văn bản đi; quản lý
văn bản đến; lập hồ sơ hiện hành của cơ quan quản lý và sử dụng con dấu.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, làm
bài tập.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Giáo trình: Lý luận
và phương pháp công tác văn thư, PGS.
Vương Đình Quyền – NXB Đại học Quốc gia Hà nội.
7.26.
Nghiệp
vụ thư ký văn phòng
·
Mã số môn học:
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nghiệp vụ
thư ký văn phòng.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,3)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trang bị cho sinh viên tri thức về vị trí, vai
trò người thư ký, qúa trình quản lý và giải quyết văn bản đi, văn bản đến cho
lãnh đạo; tổ chức các hội nghị; tổ chức các chuyến công tác của lãnh đạo; giúp
lãnh đạo theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch làm việc; cung cấp thông tin trong
hoạt động quản lý.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Nghiệp
vụ thư ký văn phòng hiện đại, TS.Nghiêm Kỳ Hồng, NXB Lao động-Xã hội, 2009.
7.27.
Nghiệp
vụ lưu trữ
·
Mã số môn học: 361508
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Nghiệp vụ
lưu trữ.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: cung cấp cho sinh viên quá trình thực hiện các khâu nghiệp vụ công tác
lưu trữ như: phân loại, xác định giá trị, bổ sung, thu thập, bảo quản và sử dụng
tài liệu lưu trữ trong các lưu trữ hiện hành và lưu trữ lịch sử.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Lý luận và thực tiễn
công tác lưu trữ, Đào Xuân Chúc – Nguyễn Văn Hàm – Vương Đình Quyền – Nguyễn
Văn Thâm, NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp.
7.28.
Văn
bản quản lý nhà nước
·
Mã số môn học: 315920
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Văn bản quản
lý nhà nước.
·
Số tín chỉ: 2(1,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: Giúp người học nắm được những khái niệm cơ bản
về văn bản và văn bản quản lý nhà nước, nắm được hệ thống văn bản quản lý nhà
nước và mục đích sử dụng, biết được chức năng và đặc điểm của văn bản.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc:
7.29.
Tiếng
Việt thực hành
·
Mã số môn học: 361830
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Văn bản quản
lý nhà nước.
·
Số tín chỉ: 3(2,1,2)
·
Môn học tiên quyết: không.
·
Tóm tắt nội dung môn học: trình bày các thao tác cơ bản trong việc tiếp nhận và tạo lập văn bản,
giới thiệu các kỹ năng đặt câu và sử dụng từ ngữ sao cho chuẩn xác, phù hợp, đạt
hiệu qủa cao trong các tình huống điển hình. Học phần bao gồm các nội dung khái
quát về văn bản, thực hành phân tích văn bản, tạo lập văn bản, đặt câu trong
văn bản, dùng từ trong văn bản.
·
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm thảo luận và kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài thi.
·
Giáo trình bắt buộc: Tiếng Việt thực
hành-Học viện Hành chính Quốc gia –NXB Giáo dục-2005.
7.30.
Thực
tập nghề
·
Mã số môn học: 361810
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thực tập
nghề.
·
Số tín chỉ: 3(0,3,3)
·
Môn học tiên quyết:
·
Tóm tắt nội dung môn học: Chương trình thực tập hướng nghiệp hướng đến mục tiêu rèn
luyện cho sinh viên các kĩ năng thực hiện các công việc cụ thể (kĩ năng hành
chính văn phòng, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày vấn
đề…).
-
Giúp sinh viên làm quen với công việc theo định
hướng nghề nghiệp, bước đầu tạo ra mối quan hệ giữa sinh viên với nhà tuyển dụng.
-
Giúp sinh viên biết vận dụng
những kiến thức được học trong nhà trường vào các công việc thực tế ngoài xã hội,
tự đánh giá về năng lực nghề nghiệp và sự phù hợp với nghề nghiệp của bản thân
để bổ sung thêm những năng lực và kĩ năng còn thiếu.
·
Phương pháp giảng dạy: Sinh viên đi thực
tế tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% điểm quá trình..
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài báo cáo, thu hoạch.
·
Giáo trình bắt buộc: các giáo trình của
tất cả các môn đã học.
7.31.
Thực
tập cuối khóa
·
Mã số môn học: 361815
·
Tên môn học bằng Tiếng Việt: Thực tập cuối
khóa.
·
Số tín chỉ: 4(0,4,4)
·
Môn học tiên quyết:
·
Tóm tắt nội dung môn học: Tham gia thực tập tại cơ quan, đơn vị nhận hướng dẫn (do
sinh viên tự liên hệ)
-
Thời gian thực tập: ít nhất 4 tuần (khuyến khích sinh viên thực
tập vào học kì hè) và có thể kéo dài trong học kỳ 7, 8 theo phương thức vừa học
vừa thực tập.
-
Báo cáo minh chứng thực tập.
·
Phương pháp giảng dạy:
·
Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Điểm
đánh giá bộ phận chiếm trọng số: 50% gồm điểm quá trình.
- Điểm
thi kết thúc học phần chiếm trọng số: 50% qua bài báo cáo.
·
Giáo trình bắt buộc:
8.
Xây
dựng ma trận chuẩn đầu ra
TT
|
TGD
|
MH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
45
|
Chính
trị
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
60
|
Tiếng
Anh
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
X
|
x
|
|
|
|
|
3
|
60
|
Tin
học đại cương
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
60
|
Giáo
dục thể chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
5
|
75
|
Giáo
dục QP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
6
|
30
|
Pháp
luật
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
7
|
30
|
Kỹ
năng giao tiếp
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
8
|
45
|
Nguyên lý kế toán
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
9
|
45
|
Cơ
sở
VH Việt Nam
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
45
|
Nguyên lý thống kê
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
45
|
Luật dân sự
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
12
|
45
|
Nghi thức nhà nước
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
13
|
45
|
Tâm lý học
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
14
|
45
|
Luật hành chính
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
45
|
Nhập môn khoa học thông tin thư viện
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
16
|
45
|
Nghiệp vụ hành chính văn phòng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
17
|
60
|
Tiếng
việt thực hành
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
18
|
45
|
Nghiệp vụ văn thư
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
19
|
45
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
20
|
30
|
Kỹ thuật bàn phím
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
21
|
60
|
Nghiệp vụ thư kí văn phòng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
22
|
45
|
Nghiệp vụ lưu trữ
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
23
|
45
|
Kinh tế vi mô
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
24
|
45
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
25
|
45
|
Anh văn CN
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
26
|
45
|
Quan hệ công chúng
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
27
|
45
|
Thủ tục hành chính
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
28
|
45
|
Văn bản quản lý nhà nước
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
29
|
60
|
Tiếng Việt thực hành
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
30
|
|
Thực tập Nghề
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
31
|
|
Thực tập
cuối khóa:
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
9.
Khung
chương trình đào tạo (cả mục 6) bằng Tiếng Anh
10.
Danh mục học liệu (ghi theo số thứ
tự trong khung chương trình): ( Mỗi môn học phải có ít nhất 3 học liệu bắt buộc
và một số học liệu tham khảo):
TT
|
Mã
MH
|
Tên
MH
|
Số
TC
|
Tên
sách
|
Tác
giả
|
NXB
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
Đội ngũ cán bộ giảng dạy (ghi theo
số thứ tự trong khung chương trình):
TT
|
Mã
MH
|
Tên
MH
|
Số
TC
|
Cán bộ giảng dạy
|
Họ
tên
|
Chức
danh KH, học vị
|
CN
đào tạo
|
GD
bằng Tiếng Anh
|
ĐV công tác
|
1
|
391401
391402
|
Chính trị
|
6
|
Hồ Thị Thúy Phương
Tống Thị Dung
Nguyễn Thị Tri Lý
|
Cử
nhân
Cử nhân
Cử nhân
|
Triết
Lịch sử
Triết
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
2
|
361027
361039
|
Tiếng Anh
|
6
|
Lâm Thị Quỳnh Giao
Nguyễn Hoàng
Lương
Thị Phong Lan
|
Thạc sỹ
Cử nhân
Thạc
sỹ
|
AV
AV
AV
|
Anh
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
3
|
361837
|
Tin học đại cương
|
2
|
Nguyễn Kim Việt
Mai
Thanh Tuấn
|
Kỹ
sư
Cử nhân
|
CNTT
CNTT
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
4
|
371796
|
Giáo dục thể chất
|
|
Đinh Văn Dần
|
Cử nhân
|
GDTC
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
5
|
371500
|
Giáo dục QP
|
|
Nguyễn
Văn Huân
|
Cử nhân
|
GDQP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
6
|
361560
|
Pháp luật
|
2
|
Nguyễn Thị Thúy An
Huỳnh
Thị Hồng Ân
|
Cử nhân
Cử nhân
|
Luật
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
7
|
361320
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
Trương
Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
8
|
361520
|
Nguyên lý kế toán
|
2
|
Võ
Văn Tùng
|
Thạc sỹ
|
Kế toán
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
9
|
361315
|
Kinh tế vi mô
|
2
|
Trương
Thị Ngọc Hân
|
Cử nhân
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
10
|
361528
|
Nguyên lý TK
|
2
|
Lê Thị Thanh Tâm
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
11
|
361106
|
Cơ sở văn hóa VN
|
2
|
Nguyễn Thị Ngọc An
|
Thạc sỹ
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
12
|
361475
|
Luật dân sự
|
2
|
Nguyễn Triệu Luật
|
Cử nhân
|
Luật
|
Việt
|
|
13
|
315505
|
NV lễ tân
|
2
|
Trần Văn Của
|
Cử Nhân
|
Du lịch
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
14
|
361442
|
Luật hành chính
|
2
|
Nguyễn Đình Minh
|
Thạc sỹ
|
Luật
|
Việt
|
|
15
|
361757
|
Nhập môn khoa học thông tin thư
viện
|
2
|
Âu Cẩm Linh
|
Thạc sỹ
|
Kinh tế
|
Việt
|
|
16
|
361500
|
Nghiệp vụ hành chính văn phòng
|
3
|
Nguyễn Thị Ngọc An
|
Thạc sỹ
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
17
|
361830
|
Tiếng việt thực hành
|
3
|
Nguyễn
Thị Ngọc Hân
|
Thạc sỹ
|
Hành chính
|
Việt
|
|
18
|
361530
|
Nghiệp vụ văn thư
|
2
|
Trần Thị Nhàn
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
19
|
361383
|
Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
2
|
Trần Thị Nhàn
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
20
|
361338
|
Kỹ thuật bàn phím
|
1
|
Trần Thị Mỹ Dung
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
21
|
361505
|
Nghiệp vụ thư ký VP
|
3
|
Trần Thị Mỹ Dung
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
22
|
361508
|
Nghiệp vụ lưu trữ
|
2
|
Trần Thị Nhàn
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
23
|
315780
|
Tâm lý học
|
2
|
Hòang Thị Thu Hiền
|
Thạc sỹ
|
Tâm lý
|
Việt
|
|
24
|
315496
|
Nghi thức nhà nước
|
2
|
Nguyễn Thị Ngọc An
|
Thạc sỹ
|
QTKD
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
25
|
361050
|
Anh văn CN
|
2
|
Nguyễn Thị Tuyết Vân
|
Cử nhân
|
Anh văn
|
Anh
|
|
26
|
315633
|
Quan hệ công chúng
|
2
|
Trần Văn Của
|
Cử Nhân
|
Du lịch
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
27
|
315810
|
Thủ tục hành chính
|
2
|
Trần Thị Nhàn
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
28
|
315920
|
Văn bản quản lý nhà nước
|
2
|
Trần Thị Nhàn
|
Cử Nhân
|
QTVP
|
Việt
|
CĐ
kinh tế công nghệ TPHCM
|
12.
Hướng dẫn thực hiện chương trình
đào tạo
13.
Bảng đối chiếu, so sánh chương
trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài (đã
sử dụng để xây dựng chương trình)
TT
|
Môn học trong
chương trình đào tạo (Tiếng Anh,Tiếng Việt
|
Tên môn học
trong khung chương trình đào tạo của nước ngoài đã sử dụng để xây dựng môn học
|
Phần trăm nội dung giống nhau
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
14.
Tổng số môn học sinh viên phải học
xong chương trình/ tổng số môn học trong chương trình
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH bắt buộc
trong CT khung của Bộ GD-ĐT
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH sinh
viên phải học
|
Tính theo tỷ lệ tổng số MH trong
CT đào tạo của trường
|
Số MH
|
(%)
|
Số MH
|
(%)
|
Số MH
|
(%)
|
Các môn học nước
ngoài đã sử dụng để xây dựng chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Theo
cấu trúc của HIAST: môn LCT,GDQP,GDTC, Tiếng Anh
(các môn chung)
|
|
|
7
|
31,82
|
7
|
31,82
|
Các khoa tự xây dựng
(các MH cơ sở ngành và chuyên ngành)
|
|
|
15
|
68,18
|
15
|
68,18
|
Cộng
|
|
100,00
|
22
|
100,00
|
22
|
100,00
|
15.
Tài liệu tham khảo
1.
Tập thể giảng viên,
Nguyên lý kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm
toán – ĐH Kinh tế
2.
TPHCM – NXB Thống kê –
2009
3.
Nguyễn Việt,
Kế toán đại cương: Bài tập và bài giải,
Trường ĐH Kinh Tế, 2009
4. Hà văn Sơn
, Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế,
ứng dụng trong Quản trị
5. và kinh tế, NXB thống kê, 2011.
6.
Trần Bá Nhẫn, Đinh Thái Hoàng, Thống kê ứng dụng trong quản trị, kinh
7.
doanh và
nghiên cứu kinh tế,
NXB thống kê, Hà Nội, 2010.
8.
TS Lê Văn Hưng, Giáo trình Luật Kinh tế, trường Đại học Kinh tế TPHCM,
9. Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia. 2007
10. Nguyễn
Triệu Luật,
Bài giảng Luật kinh tế,
Tài liệu lưu hành nội bộ, 2010
11. PGS.TS.
Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Nguyễn Thị Ngọc An,
Quản trị hành chính văn phòng, Nhà xuất bản Tuổi Trẻ, 2008
12. TS.
Nguyễn Hữu Thân,
Quản trị hành chính văn
phòng, NXB Thống Kê, 2007
13. PGS.TS.
Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Nguyễn Thị Ngọc An,
Nghiệp vụ thư ký, Nhà xuất bản Tuổi Trẻ, 2008
14. Trần
Thị Mỹ Dung, Bài giảng Nghiệp vụ thư ký văn phòng, trường CĐ Kinh té công nghệ
TP.HCM.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 2013
TRƯỞNG KHOA
ThS.
Chu Minh Phương